Đốt m gam bột lưu huỳnh trong khí oxi dư thu được 13,44 lít khí lưu huỳnh dioxit, hiệu suất pư là 75%. Tìm m? (Mong Nhận Đc Sự Giúp Đỡ Ạ ;-;)
Đốt 6,4 gam bột lưu huỳnh trong khí oxi dư thu được V lít khí lưu huỳnh dioxit (đktc), hiệu suất pư là
80%. Tìm V?
\(n_{SO2}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(S+O_2\rightarrow\left(t_o\right)SO_2|\)
1 1 1
0,1 0,1
\(n_{O2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{O2\left(lt\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
⇒ \(V_{O2\left(tt\right)}=\dfrac{2,24.100}{80}=2,8\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
S+O2-to>SO2
0,2----------0,2 mol
n S=6,4\32=0,2 mol
H=80%
VSO2=0,2.22,4.80\100=3.584l
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 ---to→ SO2
Mol: 0,2 0,2
\(V_{SO_2\left(lt\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(V_{SO_2\left(tt\right)}=4,48.80\%=3,584\left(l\right)\)
Đốt 6,2 gam bột phot pho trong 13,44 lít khí oxi thu được m gam diphotphopentaoxit, hiệu suất pư là
75%. Tìm m?
\(n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\\ n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ 4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\\ Vì:\dfrac{0,6}{5}>\dfrac{0,2}{1}\\ \Rightarrow O_2dư\\ n_{P_2O_5\left(LT\right)}=\dfrac{2}{4}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ n_{P_2O_5\left(TT\right)}=0,1.75\%=0,075\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5\left(TT\right)}=142.0,075=10,65\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 ---to→ 2P2O5
Mol: 0,2 0,1
Ta có:\(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{0,6}{5}\) ⇒ P hết, O2 dư
\(m_{P_2O_5\left(lt\right)}=0,1.142=14,2\left(g\right)\Rightarrow m_{P_2O_5\left(tt\right)}=\dfrac{14,2}{75}.100=18,94\left(g\right)\)
người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 15g oxi.. sau pư thu đc 19,2g khí sunfurơ (SO2)
a) Tính số gam lưu huỳnh đã cháy
b) Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy
b)
\(n_{O_2}=\dfrac{15}{32}=0.46875\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{19.2}{64}=0.3\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^0}SO_2\)
\(0.3...0.3....0.3\)
\(m_S=0.3\cdot32=9.6\left(g\right)\)
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(0.46875-0.3\right)\cdot32=5.4\left(g\right)\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,4 g bột lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh trong không khí thu được lưu huỳnh dioxit( SO2)
.a. Tính khối lượng của chất tạo thành.
b. Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: S + O2 ---to---> SO2
Theo PT: \(n_{SO_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{SO_2}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\)
a)S+O2-------->SO2
b)n S=6,4/32=0,2(mol)
Theo pthh
n SO2 =n S=0,2(mol)
V SO2=0,2.22,4=4,48(mol)
Để đốt cháy hoàn toàn m gam lưu huỳnh cần 22,4 lít không khí, thu được V lít khí lưu huỳnh đioxit. Biết các khí đo ở đktc và khí oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tìm giá trị của m và V. (Cho S = 32)
PTHH: \(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
Theo PTHH: \(V_{O_2}=22,4\cdot20\%=4,48\left(l\right)=V_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_S\) \(\Rightarrow m_S=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\)
PTHH: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}>\dfrac{0,5}{1}\) \(\Rightarrow\) Lưu huỳnh phản ứng hết, Oxi còn dư
Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh S trong khí oxi thu được 2,24 lít lưu huỳnh đioxit SO2. Tính m
m chắc là khối lượng của O2 nhỉ
nSO2 = 0.1 (mol)
mSO2 = 0.1 * 64 = 6.4 (g)
BTKL :
mS + mO2 = mSO2 => mO2 = 6.4 - 3.2 = 3.2 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 12 (1)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
a ---> a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
b ---> b ---> b
44a + 64b = 28 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
nO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứa 3,5 lít khí oxi, thu được 2,24 lít khí SO2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng lưu huỳnh đã phản ứng là: *
3,2 gam
3,6 gam
3,4 gam
3,8 gam
\(n_{SO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{t^0}}SO_2\)
\(n_S=0.1\left(mol\right)\)
\(m_S=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
=> A
PTHH : S + O2 -> SO2
nSO2 = V/22,4= 0,1 mol
Theo PTHH : nS = nSO2 = 0,1 mol
=> mS = n.M = 3,2 g
Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,15625(mol);n_{SO_2}=0,1(mol)$
$S+O_2\rightarrow SO_2$
Ta có: $n_{S}=0,1(mol)\Rightarrow m_{S}=3,2(g)$