Cho 2,13 gam điphotpho pentaoxit tác dụng hoàn toàn với nước người ta thu được 250 gam dung dịch axit photphoric. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được.
Please help me !!!
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Đáp án C
→ n P 2 O 6 = 0 , 2 → C % H 3 P O 4 = 98 . 0 , 2 . 2 + 500 . 0 , 098 500 + 28 , 4 . 100 % = 16 , 69 %
Hoà tan 28,4 gam điphotpho pentaoxit trong 500 gam dung dịch axit photphoric có nồng độ 9,8%. Nồng độ % của dung dịch axit photphoric thu được là
A. 17,04%
B. 17,64%
C. 16,69%
D. 18,02%
Đáp án C.
→ n P 2 O 5 = 0 , 2 → C % H 3 P O 4 = 16 , 69 %
Hoà tan 14,2 gam điphotpho pentaoxit vào 180 gam nước.a) Tính khối lượng axit photphoric thu được.b) Tính nồng độ % của dung dịch axit photphoric.
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{14.2}{142}=0.1\left(mol\right)\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(0.1..........................0.2\)
\(m_{H_3PO_4}=0.2\cdot98=19.6\left(g\right)\)
\(m_{dd}=14.2+180=194.2\left(g\right)\)
\(C\%H_3PO_4=\dfrac{19.6}{194.2}\cdot100\%=10.09\%\)
Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối nào thu được sau phản ứng và nồng độ phần trăm của các muối đó.
Ta có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{m_{NaOH}}{44}.100\%=10\%\)
=> mNaOH = 4,4(g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{4,4}{40}=0,11\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_3PO_4}}=\dfrac{m_{H_3PO_4}}{10}.100\%=39,2\%\)
=> \(m_{H_3PO_4}=3,92\left(g\right)\)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{3,92}{98}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 3NaOH + H3PO4 ---> Na3PO4 + 3H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,11}{3}< \dfrac{0,04}{1}\)
Vậy H3PO4 dư.
Theo PT: \(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{1}{3}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{3}.0,11=\dfrac{11}{300}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_3PO_4}=\dfrac{11}{300}.164=6,01\left(3\right)\left(g\right)\)
Ta có; \(m_{dd_{Na_3PO_4}}=44+10=54\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Na_3PO_4}}=\dfrac{6,01\left(3\right)}{54}.100\%=11,14\%\)
1)Hòa tan hoàn toàn 9,6 gam sắt (III) oxit bằng dung dịch axit sunfuric 9,8% ta thu dung dịch A màu nâu đỏ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được?
C. Lấy toàn bộ dung dịch A tác dụng vừa đủ bằng dung dịch BaCl2 10,4%
ta thu được một chất rắn màu trắng
D. Tính khối lượng chất rắn D vàkhối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng?
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9,6}{160}=0,06\left(mol\right)\)
a. PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3H2O (1)
Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=3.n_{Fe_2O_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{17,64}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=9,8\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=180\left(g\right)\)
b. Ta có: \(m_{dd_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=9,6+180=189,6\left(g\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,06\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.400=24\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{24}{189,6}.100\%=12,66\%\)
c. PTHH: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 ---> 3BaSO4↓ + 2FeCl3 (2)
Theo PT(2): \(n_{BaSO_4}=3.n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=3.0,06=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,18.233=41,94\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{BaCl_2}=n_{BaSO_4}=0,18\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaCl_2}=0,18.208=37,44\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{BaCl_2}}=\dfrac{37,44}{m_{dd_{BaCl_2}}}.100\%=10,4\%\)
=> \(m_{dd_{BaCl_2}}=360\left(g\right)\)
Cho 2,7 g nhôm tác dụng hoàn toàn hết với 441 gam dung dịch axit sunfuric sau phản ứng thu được dung dịch muối nhôm sunfat a viết phương trình phản ứng b tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit C tính thể tích của dung dịch muối
a) $2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
b)
n Al = 2,7/27 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2SO4 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> C% H2SO4 = 0,15.98/441 .100% = 3,33%
c)
Theo PTHH :
n H2 = 3/2 n Al = 0,15(mol)
=> V H2 = 0,15.22,4 = 3,36(lít)
bài 1:tính thể tích clo thu được (đktc) khi cho 15.8 gam kali pemanganat (KMnO4) tác dụng axit clohidric đậm đặc
bài :cho 3.9 game kali tác dụng hoàn toàn với dung dịch Br2.Sản phảm thu được hòa tan vào nước thành 250 game dung dịch.tính nồng độ % dung dịch thu được
1/
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{258}=0,1\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
0,1 0,25 (mol)
\(V_{Cl_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Cho 11,2 gam kẽm tác dụng với 146 gam dung dịch axit clohiđric thu được muối kẽm clorua và khí hiđro.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ b.n_{Zn}=\dfrac{11,2}{65}=0,17\left(mol\right)\\ TheoPT:n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,17\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=0,17.136=23,12\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,17.22,4=3,808\left(l\right)\\ c.n_{HCl}=2n_{Zn}=0,34\left(mol\right)\\ C\%_{HCl}=\dfrac{0,34.36,5}{146}.100=8,5\%\)