Hòa tan natri vào nước thu được 2,24 lít ở điều kiện tính chất . Tính a ) Khối lượng natri cần dùng b) khối lượng bazơ thu được
Cho Natri tác dụng đủ với 14,4g nước thu được hợp chất Bazơ và khí Hiđro.
a. Tính thể tích khí Hidro tạo thành ở Đktc?
b. Tính khối lượng Natri cần dùng ?
Tính khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng?
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,4}{18}=0,8mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
0,8 0,8 0,8 ( mol )
\(m_{Na}=0,8.23=18,4g\)
\(m_{NaOH}=0,8.40=32g\)
Số mol của nước là:
nH2O=14,4/18=0,8(mol)
PTHH: Na+H2O→NaOH+1/2H2
0,8 0,8 0,8 0,4 ( mol)
a) Thể tích khí Hidro tạo thành(ĐKTC) là:
VH2=0,4*22,4= 8,96(l)
b) Khối lượng Natri là:
mNa=0,8*23 =18,4(g)
Khối lượng Bazơ tạo thành sau phản ứng là:
mNaOH=0,8*40=32(g)
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam natri oxit vào nước. a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng bazơ thu được.
nNa2O = 6,2 : 62 = 0,1 (mol)
pthh : Na2O + H2O-t--> 2NaOH
0,1 -------------------> 0,2 (mol)
=> mNaOH = 0,2 . 40 = 8 (g)
Bài 6. Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.
a.Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b.Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên.
c. Dẫn V lít khí sunfurơ (ở đktc) vào dd bazơ trên. Tính V và khối lượng muối thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) \(n_{Na_2O}=\dfrac{7,75}{62}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
_____0,125------------->0,25
\(C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,25}{0,25}=1M\)
b)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
_______0,25---->0,125
=> mH2SO4 = 0,125.98 = 12,25(g)
=> \(m_{dd}=\dfrac{12,25.100}{20}=61,25\left(g\right)\)
hòa tan 3,2 gam Natri vào nước Tính khối lượng sản phẩm tạo thành đọc tên sản phẩm tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
sản phẩm tạo thành là NaOH hay H2?
3,2 gam Na hay 2,3gam Natri, em check kĩ đề lại hi!
2Na + 2H2O ->2 NaOH + H2
nNa = 3,2/23=0,14(mol)
Theo PT: nNaOH= nNa=0,14(mol)
mNaOH=0,14.40=5,6(g)
Theo PT: nH2=1/2nNa=1/2.0,14=0,07(mol)
VH2(đktc)=0,07.22,4=1,568(l)
Đọc tên NaOH : natri hiđroxit
Cho 37,2 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. a. Viết PTHH và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20%( có khối lượng riêng d= 1,14 g/ml) cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên
\(a,PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{37,2}{62}=0,6\cdot2=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1,2}{0,5}=2,4M\\ b,PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{58,8\cdot100\%}{20\%}=294\left(g\right)\\ \Rightarrow V_{dd}=\dfrac{294}{1,14}\approx257,9\left(ml\right)\)
Cho mẩu kim loại Natri vào cốc đựng 191,2g nước thu được 4,48 lít khí H2 ở(đktc)
a/Tính khối lượng Natri cần dùng
b/Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau pứng
Giúp em với ạ:((
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2|\)
2 2 2 1
0,4 0,4 0,2
a) \(n_{Na}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na}=0,4.23=9,2\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=9,2+191,2-\left(0,2.2\right)=200\left(g\right)\)
\(C_{NaOH}=\dfrac{16.100}{200}=8\)0/0
Chúc bạn học tốt
nNa=0,2.21=0,4(mol)nNa=0,2.21=0,4(mol)
⇒ mNa=0,4.23=9,2(g)mNa=0,4.23=9,2(g)
b) CNaOH=16.100200=8CNaOH=16.100200=80/0
Câu 2. . Cho 23,2(g) hỗn hợp natri và natrioxit hòa tan hoàn toàn trong nước thu được dung dịch A và 2,24(l) khí B ở đktc.
a- Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu?
b- Dung dịch A làm quì tím đổi màu gì ?Tại sao? Tính khối lượng chất tan trong dung dịch A?
c- Dẫn toàn bộ khí B đi qua ống chứa 6,4(g) đồng (II) oxit nung nóng.Sau một thời gian thu được 5,44(g) chất rắn.Tính hiệu suất của phản ứng?
a, PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Na}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na}=0,2.23=4,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2O}=23,2-m_{Na}=18,6\left(g\right)\)
b, - Dd A làm quỳ tím chuyển xanh vì A chứa bazo tan.
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}+2n_{Na_2O}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,8.40=32\left(g\right)\)
c, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,08}{1}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được H2 dư.
Gọi nCuO (pư) = a (mol) ⇒ nCuO (dư) = 0,08 - a (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
⇒ m chất rắn = mCu + mCuO (dư) = 64a + 80.(0,08-a) = 5,44
⇒ a = 0,06 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,06}{0,08}.100\%=75\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam natri vào nước.
a. Nêu hiện tượng quan sát được. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng natri hiđroxit thu được.
d. Toàn bộ khí hiđro thu được ở trên cho tác dụng hết với 8,1 gam kẽm oxit đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được.
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
a, Hiện tượng: Na nóng chảy thành giọt tròn có màu trắng chuyển động nhanh trên mặt nước rồi tan dần, có khí thoát ra.
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
____0,1_____________0,1____0,05 (mol)
b, VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
c, mNaOH = 0,1.40 = 4 (g)
d, Ta có: \(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2\underrightarrow{t^o}Zn+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,05}{1}\), ta được ZnO dư.
Theo PT: \(n_{ZnO\left(pư\right)}=n_{Zn}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ nZnO (dư) = 0,05 (mol)
⇒ m chất rắn = mZn + mZnO (dư) = 0,05.65 + 0,05.81 = 7,3 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Cho hỗn hợp 6,2g kali, natri vào nước thu được 2,24 lít hiđrô. Tính khối lượng natri và kali phản ứng
Gọi $n_{Na} = a(mol) ; n_{K} = b(mol)$
Ta có :$23a + 39b = 6,2(1)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 0,5a + 0,5b = 0,1(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
Vậy :
$m_{K} = 0,1.39 = 3,9(gam)$
$m_{Na} = 0,1.23 = 2,3(gam)$
So mol cua khi hidro
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) (mol)
Pt : 2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
Khoi luong cua kali
mK = 39 . 0,1
= 3,9 (g)
Khoi luong cua natri
mNa = 6,2 - 3,9
= 2,3 (g)
Chuc ban hoc tot