Khi đun nóng a (g) kim loại R chưa biết hóa trị trong khí Cl thu được 1 chất rắn có khối lượng là 2,902a (g). Xác định CTHH của R
Cho 19,5 gam kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch HCL thu được khí H2 dẫn toàn bộ khí H2 vào Fe3O4 đun nóng thu được 11,2 g kim loại Fe. Xác định kim loại R
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{4}{3}n_{Fe}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
PT: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{2}{n}.n_{H_2}=\dfrac{\dfrac{8}{15}}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{19,5}{\dfrac{\dfrac{8}{15}}{n}}=36,5625n\)
→ Không có KL thỏa mãn.
Bạn xem lại đề xem có bị nhầm Fe2O3 thành Fe3O4 không nhé.
hòa tan 13,5 g kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HCl dư thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí sinh ra đi qua bột CuO vừa đủ nung nóng thì được 48g chất rắn. Tính thể tích khí X ở đktc. Xác định kim loại R, khối lượng muối tạo thành và khối lượng HCl
nCu = 48/64 = 0.75 (mol)
2R + 6HCl => 2RCl3 + 3H2
0.5__1.5_______0.5____0.75
MR = 13.5/0.5 = 27
R là : Al
VH2 = 0.75 * 22.4 = 16.8 (l)
mAlCl3 = 0.5*133.5 = 66.75 (g)
mHCl = 1.5*36.5 = 54.75 (g)
Cho 3,6 g 1 kim loại R có hóa trị II tác dụng vs khí oxygen đun nóng sau phản ứng thu được 6g oxide. Xác định tên kim loại R
\(R+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)RO\)
\(n_{RO}=\dfrac{6}{M_R+16}\)
\(R+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)RO\)
\(\dfrac{6}{M_R+16}\) <---- \(\dfrac{6}{M_R+16}\) ( mol )
Ta có:
\(\dfrac{6}{M_R+16}.M_R=3,6\)
\(\Leftrightarrow6M_R=3,6M_R+57,6\)
\(\Leftrightarrow M_R=24\) ( g/mol )
=> R là Magie (Mg)
Áp dụng đlbtkl, ta có:
mR + mO2 = mR2On
=> mO2 = 6 - 3,6 = 2,4 (g)
nO2 = \(\dfrac{2,4}{32}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + nO2 ---to---> 2R2On
\(\dfrac{0,3}{n}\) 0,075
\(M_R=\dfrac{3,6}{\dfrac{0,3}{n}}=12n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét:
n = 1 => Loại
n = 2 => R = 24 => Mg
n = 3 => Loại
Vậy R là Mg
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 g kim loại R có 1 hóa trị duy nhất tạo ra 20,4 g oxit của kim loại đó .
a) Xác đinh kl R (mik lm dc roi nhé là Al)
b) Nếu điện phân nóng chảy và có mặt chất xúc tác toàn bộ lượng axit trên sẽ thu được a g kim loại R và V lít khí O2 (dktc). Hãy lập luận cách tìm ra a và V 1 cách nhanh nhất
Ta có 2 PTHH:
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\left(1\right)\)
\(2Al_2O_3\underrightarrow{\text{điện phân nóng chảy}}4Al+3O_2\left(2\right)\)
ĐLBTKL (1): \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
ĐLBTKL (2): \(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=\dfrac{20,4-10,8}{32}.22,4=6,72\left(l\right)\\m_{Al}=10,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Nung nóng 237 gam thuốc tím chứa 80% kali pemanganat(KMnO4), thì thu được khí O2. Lấy 75% lượng oxy thu được đi oxy hóa vừa đủ 11,16 gam đơn chất R (chưa biết hóa trị). Xác định đơn chất R (biết R là đơn chất dạn rắn)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(m_{KMnO_4}=237.80\%=189,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=\dfrac{189,6}{158}=1,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dadung\right)}=0,6.75\%=0,45\left(mol\right)\)
Giả sử R có hóa trị n.
PT: \(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{4}{n}n_{O_2}=\dfrac{1,8}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{11,16}{\dfrac{1,8}{n}}=6,2n\left(g/mol\right)\)
Với n = 1 ⇒ MR = 6,2 (loại)
Với n = 2 ⇒ MR = 12,4 (loại)
Với n = 3 ⇒ MR = 18,6 (loại)
Với n = 4 ⇒ MR = 24,8 (loại)
Với n = 5 ⇒ MR = 31 (nhận)
Vậy: R là photpho (P).
Bạn tham khảo nhé!
1. Đốt cháy 25,6(g) Cu thu được 28,8(g) chất rắn X. Tính khối lượng mỗi chất trong X.
2. Cho 2,4(g) kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24(l) khí H2 (ở đktc). Xác định kim loại.
1. nCu = m/ M = 0,4 ( mol )
PTHH : 2Cu + O2 -> 2CuO
...............0,4................0,4.....
=> mCuO = n.M = 32g > 28,8 g .
=> Cu dư .
- Gọi mol Cu và CuO trong X là x và y :
Theo bài ra ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,4\\64x+80y=28,8\end{matrix}\right.\)
=> x = y = 0,2 (mol )
=> mCu = n.M = 12,8 g, mCuO = n.M = 16 ( g )
Vậy ..
2, - Gọi kim loại cần tìm là X .
\(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
Theo PTHH : \(n_X=n_{H2}=\dfrac{2,4}{M}=\dfrac{V}{22,4}=0,1\)
=> M = 24 ( TM )
Vậy X là Mg .
Cho 39,84 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 đun nóng, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (ở đktc), dung dịch G và 3,84 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 40 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên. Phần trăm khối lượng của M trong X gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 40%.
B. 32%.
C. 10%.
D. 50%.
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Gọi n là hóa trị của M
Phản ứng xảy ra:
4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol
→mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m
→MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)
Hòa tan oxit
CuO+H2SO4→CuSO4+H2O
Ta có:
mH2SO4=200.19,6%=39,2 gam
→nH2SO4=39,298=0,4 mol = nCuO=nCuSO4
→mCuO=0,4.(64+16)=32 gam;mCuSO4=0,4.(64+96)=64 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mddX=mCuO+mddH2SO4=200+32=232 gam
→C%CuSO4=64232=27,5862%
chúc bạn học tốt
Gọi n là hóa trị của M Phản ứng xảy ra: 4M+nO2→2M2On
Giả sử số mol M là 1 mol.
→nM2On=1/2nM=0,5 mol →mM=m=1M(M)=M(M)gam
mM2On=0,5.(2MM+16MO)=0,5(2MM+16n)=MM+8n=1,25m →MM+8n=1,25MM→MM=32n→n=2→MM=64→M:Cu(Đồng)