Đốt 6,2 gam photpho trong không khí thu được 14,2 gam diphotphopentaoxit . tính thể tích khí đã dùng . Biết thể tích O₂ bằng 20% thể tích không khí
đốt cháy hoàn toàn photpho thu đc 21,3 gam diphotphopentaoxit(là chất rắn màu trắng) a.tính khối lượng photpho cần dùng b. tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn.biết oxi chiếm 20% thể tích không khí c. tính khổi lượng KClO3 cần dùng để điều chế đc lượng oxi trên gấp giúp em ạ
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,3 0,375 0,15
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_P=0,3.31=9,3\left(g\right)\\V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\\V_{kk}=8,4.5=42\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,25 0,375
=> mKClO3 = 0,25.122,5 = 30,625 (g)
\(nP_2O_5=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
\(pthh:4P+5O_2-t^o->2P_2O_5\)
0,3 0,375 0,15
=> \(m_P=0,3.31=9,3\left(g\right)\)
=>\(V_{O_2}=0,375.22,4=8,4\left(L\right)=>V_{KK}=8,4:20\%=42\left(L\right)\)
\(pthh:2KMnO_4-t^o->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,75 0,75
=> mKMnO4 = 0,75 . 158 = 118,5 (G)
Đốt cháy 6,2 gam Photpho trong khí oxi (ở đktc) thu được điphotpho pentaoxit (P₂O₅)
a) Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc)
b) Tính thể tích không khí cần dùng.
c) Tính khối lượng P₂O₅ thu được sau phản ứng
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(V_{kk}=5V_{O_2}=28\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Đốt cháy 21,6 gam Al trong không khí dư thu được m gam Al2O3.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm m.
c/ Tính thể tích O2 đã phản ứng (đktc).
d/ Tính thể tích không khí đã dùng (đktc) biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a: \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
b: \(n_{Al}=\dfrac{21.6}{27}=0.8\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Al_2O_3}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2O_3}=0.4\cdot102=40.8\left(g\right)\)
c: \(n_{O_2}=0.6\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0.6\cdot22.4=13.44\left(lít\right)\)
a) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) \(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,8-->0,6-------->0,4
=> \(m_{Al_2O_3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
d) \(V_{kk}=13,44:20\%=67,2\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{21,6}{27}=0,8\left(mol\right)\\ a,PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,8=0,6\left(mol\right)\\ b,m_{Al_2O_3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\\ c,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\d, V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100}{20}.V_{O_2\left(đktc\right)}=5.13,44=67,2\left(l\right)\)
Đốt cháy 6,2 gam Photpho ngoài không khí, tính thể tích không khí cần dùng.
\(n_P=\dfrac{6.2}{31}=0.2\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{^{t^0}}2P_2O_5\)
\(0.2......0.25\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.25\cdot22.4=28\left(l\right)\)
Số mol của phốt pho
np = 6,2 : 31 = 0,2 (mol)
pt : 4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5\(|\)
4 5 2
0,2 0,25
Số mol của khí oxi
no2 = \(\dfrac{0,2.5}{4}=0,25\) (mol)
Thể tích khí oxi ở dktc
Vo2 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lit)
Thể tích không khí cần dùng
Vo2 = \(\dfrac{1}{5}\) Vkk \(\Rightarrow\) Vkk = 5 . Vo2
= 5. 5,6
= 28(lit)
Chúc bạn học tốt
\(\text{Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam hợp chất A trong oxi không khí (vừa đủ) thì chỉ thu được 14,2 gam }\)\(P_2O_5\) \(và\) \(5,4\) \(gam\) \(hơi\) \(nước\)
a, Tính thể tích không khí đã dùng (đktc), biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b, Hợp chất A có chứa những nguyên tố nào? Vì sao?
c, Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất A.
a, Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mP2O5 + mH2O
⇒ mO2 = 14,2 + 5,4 - 6,8 =12,8 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Mà: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{8,96}{\dfrac{1}{5}}=44,8\left(l\right)\)
b, - Đốt A thu P2O5 và H2O → A chứa P và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_P=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mP + mH = 0,2.31 + 0,6.1 = 6,8 (g) = mA
Vậy: A chỉ có P và H.
c, Gọi CTPT của A là PxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
→ CTĐGN của A là PH3.
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam P trong khí O2 thu được 14,2 gam điphotphopentaoxit.
a. Viết PTHH
b. Tính giá trị của m.
c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
d. Tính thể tích không khí cần thiết để có lượng oxi trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
Câu 2: Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (dư).
a. Tính thể tích khí hiđro sinh ra (ở đktc).
b. Tính khối lượng magie clorua sau phản ứng.
b. Nếu dùng toàn bộ lượng khí hiđro sinh ra ở trên đem khử hoàn toàn đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được bao nhiêu gam đồng.
Câu 3:Khử hoàn toàn Sắt (III) oxit cần dùng 6,72 lít khí hidro (đktc).
a. Tính khối lượng sắt thu được.
b. Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
Câu 4: Cho 4,6 gam Natri vào trong nước thu được dung dịch X và khí H2
a. Tính thể tích khí Hidro (đktc).
b. Tính khối lượng bazo tạo thành.
c. Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
Câu 5: Cho m gam Bari oxit vào trong nước thu được 25,65 gam bari hidroxit
a. Viết PTHH.
b. Tính giá trị của m.
MN GIÚP MÌNH GIẢI VS Ạ
a) PTHH: 4P+5O2-----to---> 2P2O5
0,2 0,25 0,1
b)\(n_{P_2O_5}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_P=n.M=0,2.31=6,2\left(gam\right)\)
c) \(V_{O_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Câu 2:
\(PTHH:Zn+2HCl\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a)\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b)\(m_{ZnCl_2}=n.M=\)0,2.136=27,2(gam)
c) PTHH:H2+CuO----to---> H2O+Cu
0,2 0,2 0,2 0,2
mCu=n.M=0,2.64=12,8(gam)
Đốt cháy hết 6.2 gam photpho đỏ trong không khí thu được chất rắn điphotphopentaoxit(P2O5) a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho trên.Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2......0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
Vkk = 5VO2 = 28 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong không khí
a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc.Biết thể tích Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
b)Tính khối lượng kali pemanganat cần dùng để điều chế lượng oxit nói trên
4P (0,2 mol) + 5O2 (0,25 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5.
a) Thể tích không khí cần dùng ở đktc là 0,25.22,4.5=28 (lít).
b) 2KMnO4 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,25 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,5.158=79 (g).
a.\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,2 0,25 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,25.22,4\right).5=28l\)
b.\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,25 ( mol )
\(m_{KMnO_4}=0,5.158=79g\)
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
còn thêm cũng đề đó nhưng thêm câu:
b, Để có lượng oxi như trên cần bao nhiêu gam KMnO4 biết trong quá trình sản xuất oxi bị hao hụt 10%
bạn giải rõ bài a dùm mình nhé mình không hiểu lắm