Oxi hoá hoàn toàn a (g) XOn,thu được 1,25 a (g) XOm.Xác định CTHH của XOn;XOm
Xác định CTHH của A , X , Y biết rằng :
a) Đốt cháy hoàn toàn 13,6 g hợp chất A trong khí O2 . Sau pư thu được 25,6g SO2 và 7,2 g nước .
b) Đốt cháy hoàn toàn 6,8 g hợp chất X trong O2 . Sau pư thu được 14,2 g P2O5 và 5,4 g nước.
c) Đốt cháy hoàn toàn 2,3 g hợp chất Y trong khí O2 . Sau pư thu được 2,24 l CO2 đktc và 2,7 g nước biết MY = 46 (g/mol)
a, Đốt A thu SO2 và H2O → A gồm S và H, có thể có O.
Ta có: \(n_S=\dfrac{25,6}{64}=0,4\left(mol\right)=n_S\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
⇒ mS + mH = 0,4.32 + 0,8.1 = 13,6 (g) = mA
Vậy: A chỉ gồm S và H.
Gọi CTHH của A là SxHy.
\(\Rightarrow x:y=0,4:0,8=1:2\)
Vậy: CTHH của A là H2S.
b, - Đốt X thu P2O5 và H2O. → X gồm P và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_P=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mP + mH = 0,2.31 + 0,6.1 = 6,8 (g) = mX
Vậy: X chỉ gồm P và H.
Gọi CTHH của X là PxHy.
⇒ x:y = 0,2:0,6 = 1:3
Vậy: CTHH của X là PH3.
c, Đốt Y thu CO2 và H2O → Y gồm C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,1.12 + 0,3.1 = 1,5 (g) < mY
→ Y gồm C, H và O.
⇒ mO = 2,3 - 1,5 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của Y là CxHyOz.
⇒ x:y:z = 0,1:0,3:0,05 = 2:6:1
→ Y có CTHH dạng (C2H6O)n
\(\Rightarrow n=\dfrac{46}{12.2+6+16}=1\)
Vậy: CTHH của Y là C2H6O.
đốt cháy hoàn toàn 3.1 g photpho trong oxi thu được 7.1 g oxit photpho. Tìm CTHH đơn giản nhất của hợp chất
Đốt cháy hoàn toàn 7g hợp chất hữu cơ A thu được 11,2 l khí CO2 đo ở đktc và 9 g nước.
a, Xác định CTHH của A biết tỉ khối dA/CH4=1,75
b, Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn a biết oxi chiếm 20% không khí
giúp với , mai mình thi rồi
oxi hoá hoàn toàn a(g) kim loại A có hoá trị 2 thu được 1 oxit có khối lượng tăng 40% so với khối lượng ban đầu.Xác định A, viết PTHH
PTHH: 2A + O2 → 2AO
Khối lượng oxit thu được là:
a . ( 100% + 40% ) = 1,4a
Số mol của kim loại A tính theo khối lượng là: a/MA
Số mol của oxit kim loại A là: 1,4a/MA + 16
Mà số mol của A = số mol của AO
=> a/MA = 1,4a/MA + 16
<=> aMA + 16a = 1,4aMA
Gút gọn a ở 2 bên của phương trình ta được:
<=> MA + 16 = 1,4MA
<=> 0,4MA = 16
<=> MA = 40 ( Canxi)
PTHH: 2Ca + O2 → 2CaO
Gọi x là số mol của A
2A + O2 \(\underrightarrow{t^0}\) 2AO
x \(\frac{x}{2}\) x (mol)
mAO = \(\frac{40}{100}\). mA +mA
→x. (MA +16)=7/5. mA
→xMA +16x =7/5.x.MA
→16x = 2/5.x.MA
→16 = 2/5.MA
→MA= 40
Vậy A là Canxi (Ca)
Oxi hoá hoàn toàn 5,1g hỗn hợp gồm 2 kim loại X,Y thu được 24,56g hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 (d = 1,25 g/ml). Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Oxi hoá hoàn toàn 16,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại X,Y thu được 50,8g hỗn hợp Z gồm 2 oxit. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Z bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 (d = 1,25 g/ml). Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng
Trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa Ox, vẽ góc xOm=75 độ, góc xOn=130 độ
a.Tính góc mOn
b.Tia Om có phải là tia phân giác của góc xOn không?
Đốt cháy hoàn toàn 22g muối sunfua của kim loại M (có CTHH MS) bằng 1 lượng oxi dư đến phản ứng hoàn toàn thu được oxit A và khí B. Để khử hoàn toàn oxit A trên cần dùng 8,6 l khí hidro (đktc). Xác định CTHH của muối sunfua đã dùng ?
Đặt \(n_{MS}=\dfrac{22}{M_M+32}=a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,4}{22,4}=0,375\left(mol\right)\)
PTHH: 2MS + \(\dfrac{n+4}{2}\)O2 --to--> M2On + 2SO2
a---------------------->0,5a----->a
M2On + nH2 --to--> 2M + nH2O
\(\dfrac{0,375}{n}\)<--0,375
=> \(0,5a=\dfrac{0,375}{n}\)
=> \(a=\dfrac{0,75}{n}=\dfrac{22}{M_M+32}\left(mol\right)\)
=> 0,75.MM + 24 = 22n
Xét n = 1 => Không thỏa mãn
Xét n = 2 => Không thỏa mãn
Xét n = 3 => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
CTHH: FeS
bn check lại giúp mình xem 8,4 hay 8,6 lít khí hidro nhé :D
2RS+3O2t0→2RO+2SO22RS+3O2t0→2RO+2SO2
RO+H2SO4→RSO4+H2ORO+H2SO4→RSO4+H2O
Giả sử :
nH2SO4=1(mol)nH2SO4=1(mol)
⇒mddH2SO4=9824.5%=400(g)⇒mddH2SO4=9824.5%=400(g)
mdung dịch muối=R+16+400=R+416(g)mdung dịch muối=R+16+400=R+416(g)
C%RSO4=R+96R+416⋅100%=33.33%C%RSO4=R+96R+416⋅100%=33.33%
⇒R=64⇒R=64
R:CuR:Cu
nCuS=1296=0.125(mol)nCuS=1296=0.125(mol)
nCuSO4=nCuS=0.125(mol)nCuSO4=nCuS=0.125(mol)
mCuSO4=0.125⋅160=20(g)mCuSO4=0.125⋅160=20(g)
mdd=0.125⋅80+0.125⋅9824.5%=60(g)mdd=0.125⋅80+0.125⋅9824.5%=60(
Khối lượng dung dịch bão hòa còn lại :
60−15.625=44.375(g)60−15.625=44.375(g)
CT:CuSO4⋅nH2OCT:CuSO4⋅nH2O
mCuSO4=m(g)mCuSO4=m(g)
C%=m44.375⋅100%=22.54%C%=m44.375⋅100%=22.54%
⇒m=10⇒m=10
mCuSO4(tt)=20−10=10(g)
Khó rồi
Help
Oxi hoá hoàn toàn 0,6 g hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít khí CO2 (ở đktc) và 0,72 g H2O. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong phân tử chất A.
\(n_{CO_2}=\dfrac{V_{CO_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,72}{18}=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=2.n_{H_2O}=2.0,04=0,08\left(mol\right)\)
\(\%m_C=\dfrac{m_C}{0,6}=\dfrac{n.M}{0,6}=\dfrac{0,03.12}{0,6}=60\%\\ \%m_H=\dfrac{m_H}{0,6}=\dfrac{n.M}{0,6}=\dfrac{0,08.1}{0,6}=13,33\%\\ \%m_O=100\%-\%m_C-\%m_O=100\%-60\%-13,33\%=26,67\%\)
ko thấy bài mik đâu nhỉ mik gửi lại nhé: