Khi nào biết được nồng độ H+ dư hay không?????
Khi mà tính nồng độ mol hay nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng . Nếu mà dung dịch đó dư spu. Thì có thể tích dư và khối lượng dung dịch dư không ạ . Giải thích tại sao
Khi mà tính nồng độ mol hay nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng . Nếu mà dung dịch đó dư spu. Thì tất nhiên có thể tích dư và khối lượng dung dịch dư . Nếu mà không có thì làm sao mà tính C% hay CM của dung dịch dư sau phản ứng được.
Với nồng độ mol thì thể tích không đổi nha bạn.
VD: Cho Fe+2HCl--->FeCl2+H2. V HCl là 500ml .Nếu sau pư HCl dư thì thể tích HCl sau pư vẫn = 500ml nha bạn. Vì trong pư ở cùng đk và áp suất thì thể tích không đổi.
Với nồng độ % thì khối lượng dd chất dư sau pư = khối lượng dd sau pư luôn nha bạn. Cách tính khối lượng dd sau pư= khối lượng chất tham gia pư -khối lượng khí - khối lượng kết tủa( nếu có)
VD: Fe+2HCl-->FeCl2+H2.
=> khối lượng dd sau pư ở đây= \(m_{Fe}+m_{HCl}-m_{H2}\)
Vậy nếu tính nồng độ % của HCl dư và FeCl2 thì khối lượng dd đều bằng khối lượng dd sau pư tính ở trên
Chúc bạn học tốt ^^
Nồng độ H + trong rượu vang là 3,2. 10 - 4 M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí một tháng, nồng độ H + là 1. 10 - 3 M. Hỏi pH của rượu vang tăng lên hay giảm xuống sau khi để trong không khí ?
Nồng độ cồn trong máu được xác định bằng cách cho huyết thanh tác dụng với dung dịch K2Cr2O7/H2SO4, khi đó xảy ra phản ứng hóa học sau:
C2H5OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Giả sử theo qui định, nồng độ cồn cho phép của người điều khiển phương tiện giao thông không được vượt quá 800mg/lít huyết thanh. Biết 2 ml huyết thanh của một người lái xe máy tác dụng vừa hết với 12,0 ml dung dịch K2Cr2O7 0,0006M trong H2SO4 dư. Hỏi người đó có vi phạm qui định hay không?
3C2H5OH + K2Cr2O7 + 4H2SO4 → 3CH3CHO + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
2,16.10–5 ←7,2.10–6
→ 2ml HT có 2,16.10–5 thì 1000ml (1 lít) HT có 2,16.10–5.500.46 = 496,8mg C2H5OH Vậy người ngày không vi phạm qui định tham gia giao thông
khi Cho 3,1 gam NaO vào 50 gam nước trong quá trình đó là hiện tượng vật lý hay hóa học có phản ứng hóa học xảy ra không?chất tan trong dung dịch thu được Có phải NaOH hay không?Hay là chất nào khác? -tính khối lượng dung dịch - từ nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
Na2O+H2O->2NaOH (hiện tg hóa học )
0,05---------------0,1 mol
n Na2O=0,05 mol
=>dd chưa NaOH
=>C%=\(\dfrac{0,1.40}{3,1+50}\).100=7,53%
có xảy ra hiện tượng hóa học : Na2O tan trong nước
ct : Na2O
mdd = 3,1+50 = 53,1(g)
\(C\%=\dfrac{3,1}{53,1}.100\%=5,838\%\)
Cho 6 g Mg vào dung dịch HCl có nồng độ 10%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch MgCl2 và khí H2
a. - Hỏi sau phản ứng, Mg hay HCl còn dư và dư bao nhiêu gam ?
b. Tính thể tích khí H2 tạo thành ( đktc )
c. Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch thu được sau phản ứng
a/nMg=6/24=0,25 (mol)
mHCl=6*10/100=0,6 (g)
nHCl=0,6/22,4=0,03(mol)
nMg ban đầu/nMg pt=0,25/1=0,25
nHCl ban đầu/nHCl pt=0,02:2=0,01
→Mg dư ,HCl phản ứng hết
pthh:Mg+2HCl---->MgCl2+H2
mol: 0,015 0,03
nMg dư =0,25-0,015=0,235(mol)
mMg=0,235×24=5,64(g)
b/pthh:Mg+2HCl---->MgCl2+H2
mol: 0,25 0,25
VH2=0,25*22,4=5,6(l)
c/C%=mct/mdd*100%
C%=6/6,6×100%=90,9%
Cho 6 g Mg vào 219 g dung dịch HCl có nồng độ 10%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch MgCl2 và khí H2
a) Hỏi sau phản ứng, Mg hay HCl còn dư và dư bao nhiêu gam ?
b) Tính thể tích khí H2 tạo thành ( đktc )
c) Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: Mg +2HCl ==> MgCl2 + H2
n Mg=6/24=0,25 mol
mHCl= 219.10%=21,9 g=> nHCl=21,9/36,5=0,6
\(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{0,6}{2}\)=> HCl dư
nHCldư=0,6-0,25.2=0,1 mol => mHCl dư= 0,1.36,5=3,65 gam
từ PTHH=> nH2=0,25 => Vh2=5,6 lít
nMgCl2=0,25 => m(MgCl2)=25,75 gam
C%=25,75.100%/225=11,44%
P/s:có gì ko hiểu thì hỏi mk qua massage
Ta co pthh
Mg + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2
a, Theo de bai ta co
nMg=\(\dfrac{6}{24}=0,25mol\)
Ta co
So gam HCl tan trong nuoc de tao thanh dd HCl 10% la
mct=mHCl=\(\dfrac{mdd.C\%}{100\%}=\dfrac{219.10\%}{100\%}=21,9g\)
\(\Rightarrow\)nHCl = \(\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\)
Theo pthh
nMg=\(\dfrac{0,25}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,6}{2}mol\)
\(\Rightarrow\) Sau phan ung HCl du
Theo pthh
nHCl=2nMg=2.0,25=0,5 mol
\(\Rightarrow\)Sau phan ung so gam HCl du la
mHCl=(0,6-0,5).36,5=3,65 g
b, Theo pthh
nH2=nMg=0,25 mol
\(\Rightarrow\)VH2=0,25 .22,4=5,6 l
c, Nong do % dd thu duoc sau phan ung la
C%= \(\dfrac{6}{219}.100\%\approx2,74\%\)
Cho 6 g Mg vào 219 g dung dịch HCl có nồng độ 10%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch MgCl2 và khí H2
a. Hỏi sau phản ứng, Mg hay HCl còn dư và dư bao nhiêu gam ?
b. Tính thể tích H2 tạo thành ( đktc )
c. Tính nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch thu được sau phản ứng
mHCl=\(\dfrac{C\%.m_{ddHCl}}{100\%}=\dfrac{10\%.219}{100\%}=21,9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
nMg=m/M=6/24=0,25(mol)
Pt: Mg+2HCl-> MgCl2+H2
1......2............1...........1 (mol)
0,25....0,5.........0,25.....0,25 (mol)
Vậy chất dư sau phản ứng là HCl
số mol HCl dư là 0,6 - 0,5 =0,1(mol)
mHCl dư =ndư.M=0,1.36,5=3,65(g)
b) VH2=n.22,4=0,25.22,4=5,6(g)
c) md d sau phản ứng=mMg+mHCl-mH2=6+219-(0,25.2)=224,5(g)
=> \(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{m_{MgCl_2}.100\%}{m_{ddsauphanung}}=\dfrac{n.M.100\%}{224,5}=\dfrac{0,25.95.100\%}{224,5}=10,57\left(\%\right)\)
-Khi đang ở trạng thái cân bằng thì Vt lớn hay nhỏ hay bằng Vn? Nồng độ các chất trong hệ biến đổi hay không biến đổi nữa?
-Nếu cho thêm một lượng CO2 thì làm tăng Vt hay Vn? Lúc đó cân bằng hóa học bị ảnh hưởng thế nào?
-Khi thêm CO2 vào hệ cân bằng thì can bằng chuyển dịch theo chiều thuận, chiều làm giảm hay tăng CO2 thêm vào?
Quan sát hình 10.7 và cho biết khi tăng nồng độ cơ chất hay nhiệt độ, độ pH, tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào? Nhận xét về giá trị tốc độ phản ứng ở nhiệt độ tối ưu và pH tối ưu.
-Khi tăng nồng độ chất hay nhiệt độ, độ PH, tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như sau:
+Khi tăng nồng độ cơ chất, tốc độ phản ứng sẽ tăng nhưng khi đạt tới mức bão hòa thì tốc độ phản ứng sẽ không tăng làm cho không tăng tốc độ phản ứng
+Khi tăng nhiệt độ, tốc độ phản ứng sẽ tăng và đạt mức cực đại ở mức tối ưu. Sau mức đó thì nhiệt độ đó sẽ giảm dần
+Khi tăng độ PH, tốc độ phản ứng sẽ tăng và đạt cao nhất ở độ pH tối ưu, vượt qua pH tối ưu thì tốc độ phản ứng sẽ giảm.
-Nhận xét: Ở nhiệt độ tối ưu và pH tối ưu tốc độ phản ứng do enzyme xúc tác là cực đại.