Tính khối lượng bằng gam của 1 đvC. Sau đó xác định nguyên tử khối chả X, Y biết rằng:
a) X có khối lượng bằng là 3,9852.10-23g
b) 3 Y có khối lượng là 15,9408.10-23g
1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Mình dò bảng NTK sau đó lấy số liệu NTK của nguyên tố đề bài hỏi nhân KL tính bằng gam của 1 đ.v.C là ra nhé!
Câu 6. 1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
Sắt có 56đvC.
\(\Rightarrow m=0,56\cdot0,166\cdot10^{-23}=9,296\cdot10^{-25}g\)
Chọn A.
Khối lượng của một nguyên tử cacbon bằng: 1,9926.10-23 (g) = 12 đvC
⇒ Khối lượng của 1 đơn vị cacbon là
1 đvC = \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\approx1,66.10^{-24}\) \(\left(g\right)\)
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là:
Nhân số trị nguyên tử khối của sắt với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon.
mFe = 56 đvC = 56. 1,66.10-24 = 9,296 .10-23 (g)
khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử oxy (biết khối lượng của 1 đvC=0,16605.10^-23g)
\(m_{O_2}=32\left(đvC\right)=32.0,16605.10^{-23}=5,3136.10^{-23}\left(g\right)\)
Nguyên tử X có tống số hạt là 52 . Trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 16 . a) Tìm nguyên tử khối của X biết mp xấp xỉ mn xấp xỉ 1,013 đvC b) Tính khối lượng bằng g của X , biết khối lượng của 1 nguyên tử C là 1,9926.10^-23g và C=12đvC
a) Theo giá trị khối lượng tính bằng gam của nguyên tử cacbon cho trong bài học, hãy tính xem một đơn vị cacbon tương ứng với bao nhiêu gam?
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm là A, B, C hay D?
A. 5,324.10-23g.
B. 6,023.10-23g.
C. 4,482.10-23g.
D. 3,990.10-23g.
a) Ta có khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926 . 10-23 g và bằng 12 đvC
⇒ khối lượng của 1 đơn vị cacbon là
b) Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử nhôm
Nhân số trị nguyên tử khối của nhôm với số gam tương ứng của một đơn vị cacbon
MAl = 27x 1,66.10-24 g = 44,82.10-24 g = 4,482.10-23 g.
Đáp án C.
Biết c có khối lượng bằng 1.9926.10-23g tính khối lượng gam của nguyên tử N
Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử N:
\(m_N=\dfrac{14}{12}.1,9926.10^{-23}=2,3247.10^{-23}\left(g\right)\)
Biết khối lượng của nguyên tử cacbon tính bằng gam là 1,9926.10-23g. hỏi khối lượng tính bằng đơn vị gam của nguyên tử canxi
làm hộ vs ạ\
1 đvC = \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\left(gam\right)\)
\(m_{Canxi}=40.\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}=6,642.10^{-23}\left(gam\right)\)
Biết khối lượng tính bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g. Khối lượng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử oxi là:
A.1,6605.10-24 C. 2,6568.10-23
B. 5,3136.10-23 D. 3,18816.10-22
Biết khối lượng tính bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử cacbon là 1,9926.10-23g. Khối lượng bằng đơn vị gam của 1 nguyên tử oxi là:
A.1,6605.10-24 C. 2,6568.10-23
B. 5,3136.10-23 D. 3,18816.10-22
Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926 . 10-23g. Tính KL bằng gam của nguyên tử Natri. Biết nguyên tử khối Natri = 23.
Ta có 1đvC = 1,9926 .10-23 / 12 = 0,16605 .10-23 (g)
Khối lương nguyên tử Natri tính bằng gam là :
0,16605 .10-23 . 23 = 3,81915 .10-23 ( g )
1đvc =1,9926.10-23/12=0,16605.10-23
mNa=0,16605.10-23.23=3,81915.10-23 (g)