11,2g Zn + O2 →18,8g ZnO. Tính khối lượng không khí cần đủ để đốt cháy Zn. Biết Vo2=1/5 Vkhông khí
11,2g Zn + O2 →18,8g ZnO. Tính khối lượng không khí cần đủ để đốt cháy Zn. Biết Vo2=1/5 Vkhông khí
ah em đâu chỉ jup em bài này vs ạ thank all
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mZn+mO=mZnO
=>mO=18,8-11,2=7,6(g)
nO=0,475(mol)
nO2=0,475/2=0,2375(mol)
VO2=0,2375.22,4=5,32(lít)
Vkk=5,32.5=26,6(lít)
Đốt cháy hết 11,2g kim loại kẽm trong không khí thì thu được 18,8g hợp chất kẽm oxit ZnO.
a. Lập phương trình hóa học của hai phản ứng trên
b. Hãy tính khổi lượng của không khí cần đủ để đốt lượng kẽm trên. Biết rằng trong không khí kẽm chỉ tác dụng với khí oxi và lượng oxi chiếm 1/5 lượng không khí
pthh
2Zn+O2----> 2 ZnO
câu b sai đề rồi
ví :
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m O2=m ZnO-mZn=7,6 g
n O2=0,2375 mol
theo pthh thì n Zn=2.0,2375=0,475 mol
theo đề ra thì n Zn=56/325 mol
=> sai đề
đốt cháy 11.2g zn trong không khí thu 18.8g zno, tính lượng khoog khí vừa đủ để đốt biết o chiếm 1/5 hông khí
ai giải hộ em với đi ạ
\(Zn+O_2\rightarrow ZnO\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có : \(m_{Zn}+m_{O_2}=m_{ZnO}\)
\(=>11,2+m_{O_2}=18,8=>m_{O_2}=18,8-11,2=7,6\left(g\right)\)
Lượng không khí vừa đủ đốt là : \(m_{kk}=m_{O_2}:\frac{1}{5}=7,6:\frac{1}{5}=38\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 13gam Zn trong bình chứa khí oxi
a, viết PTHH của phản ứng
b, tính thêt tích khí oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc(biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ lượng oxi cho phản ứng trên
a, \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b, \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=11,2\left(l\right)\)
c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
Để đốt cháy hoàn toàn 14,58 gam hỗn hợp gồm bột Mg và Zn cần vừa đủ 4,8 gam khí O2. Tính % khối lượng mỗi kim loại:
ta có :
2Mg+O2-to>2MgO
x--------0,5x
2Zn+O2-to>2ZnO
y-------0,5y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=14,58\\0,5x+0,5y=0,15\end{matrix}\right.\)
=>x=0,12 mol ,y=0,18 mol
=>%mMg=\(\dfrac{0,12.24}{14,58}100\)=19,753%
=>%mZn=80,247%
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\\n_{Zn}=y\end{matrix}\right.\)
\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)
x 1/2 x ( mol )
\(2Zn+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2ZnO\)
y 1/2 y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=14,58\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,15\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,12\\y=0,18\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,12.24=2,88g\\m_{Zn}=0,18.65=11,7g\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,88}{14,58}.100=19,75\%\\\%m_{Zn}=100\%-19,75\%=80,25\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
gọi số mol Mg : a , số mol Zn : b (a,b>0)
pthh : \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
a \(\dfrac{1}{2}a\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
b \(\dfrac{1}{2}b\)
mà 24a + 65b=14,58
có : \(\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,15\)
=> a = 0,12 ( mol ) , b=0,18 (mol)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{0,18.65}{14,68}.100\%=79,7\%\\
\%m_{Mg}=100\%-79,7\%=20,3\%\)
Câu 5: Đốt cháy a gam Zn trong bình đựng 6,72 lít không khí vừa đủ (đktc) thu được x gam sản phẩm (là hợp chất của Zn và oxi).
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm a, x. Biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
c/ Để có được lượng oxi trên, cần dùng bao nhiêu gam KMnO4, biết khi nung KMnO4 ta có phản ứng sau: KMnO4 à K2MnO4 + MnO2 + O2.
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{5.22,4}=0,06\left(mol\right)\\ PTHH:2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\\ Mol:0,03\leftarrow0,06\rightarrow0,03\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,03.65=1,95\left(g\right)\\x=0,03.81=2,43\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
0,12 0,06
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,12.158=18,96\left(g\right)\)
Câu 5. Kim loại kẽm (Zn) phản ứng với oxi trong không khí thu được hợp chất kẽm oxit (ZnO).
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy 6,5 gam kim loại kẽm và thu được 8,1 gam hợp chất kẽm oxit.
PTHH: \(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}ZnO\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=m_{ZnO}-m_{Zn}=1,6\left(g\right)\)
a. \(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
b.\(m_{Zn}+m_{O_2}\rightarrow m_{ZnO}\)
\(\Rightarrow6,5+m_{O_2}=8,1\)
\(\Rightarrow m_O=8,1-6,5=1,6\)
Đốt cháy hết 13,9g hh gồm Cu và Zn trong bình đựng khí O2 thu được 16,1g chất rắn a) Viết pthh b) Tính VO2 ở đktc c) Tính Vkk d) Tính phần trăm về khối lượng các chất trong hh ban đầu
Đốt cháy hoàn toàn 24 gam cacbon trong không khí thu được khí cacbonic .
a. Viết ptpư xảy ra
b. tính khối lượng khí cacbon dioxit tạo thành sau phản ứng
c. tính thể tích không khí cần dùng , biết vo2 = 1/5 v kk
a) C + O2 --to--> CO2
b) \(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
=> nCO2 =2 (mol)
=> mCO2 = 2.44 = 88(g)
c)
nO2 = 2(mol)
=> VO2 = 2.22,4 = 44,8 (l)
=> Vkk = 44,8.5=224(l)
a)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
b)
$n_{CO_2} = n_C = \dfrac{24}{12} = 2(mol)$
$m_{CO_2} = 2.44 = 88(gam)$
c)
$n_{O_2} = n_C = 2(mol)$
$V_{O_2} = 2.22,4 = 44,8(lít)$
$V_{không\ khí} =5 V_{O_2} = 44,8.5 = 224(lít)$
a: \(C+O_2\rightarrow CO_2\)
b: \(n_C=\dfrac{24}{12}=2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{CO_2}=2\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=2\cdot44=88\left(g\right)\)