Cho 13gam zn tác dụng với 500ml dung dịch Hcl 1M.hãy tính
A,khối lượng của muối zncl2 sinh ra?
B,thể tích hidro sinh ra ở(đktc)
Cho 26 gam kim loại kẽm (Zn) tác dụng với dung dịch HCL vừa đủ. A: tính thể tích khí Hidro sinh ra (đktc) B: tính khối lượng muối ZnCl2 thu được sau phản ứng. C: khí Hidro sinh ra được đốt cháy trong bình đựng 4.48 lít khí Oxi. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng.
Zn+2HCl->Zncl2+H2
0,4----0,8----0,4----0,4
n Zn=0,4 mol
VH2=0,4.22,4=8,96l
m ZnCl2=0,4.136=54,4g
2H2+O2-to>2H2O
0,4------0,2----0,4
n O2=0,2 mol
=>pứ hết
=>m H2O=0,4.18=7,2g
a.b.\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4 0,4 0,4 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4g\)
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96l\)
c.\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,4 = 0,2 ( mol )
0,4 0,2 0,4 ( mol )
\(m_{H_2O}=0,4.18=7,2g\)
cho 32,5g Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20o/o thu được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hidro (H2).
tính thể tích H2 sinh ra ở đktc?
tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng?
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=1\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHCl}=\dfrac{1\cdot36,5}{20\%}=182,5\left(g\right)\\V_{H_2}=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 19,5 kẽm tác dụng hết với 500ml dung dịch axit clohidric hãy tính a tính thể tích khí hidro sinh ra (ở đktc) b tính nồng độ mol của dd HCL c khối lượng znch2 .gọi tên
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,3 0,6 0,3 0,3
\(a,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(b,C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2M\)
\(c,m_{ZnCl_2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Tên gọi : Kẽm Clorua
Cho 26g Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl tạo
thành muối Kẽm clorua (ZnCl2) và khí Hidro.
Viết phương trình hóa học
Tính khối lượng muối ZnCl2 thu được
Tính thể tích khí Hidro sinh ra (ở đktc)
(Biết Zn = 65, H = 1, Cl = 35,5)
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{ZnCl_2}=0,4.136=54,4\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(nZn=\dfrac{26}{65}=0,4mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,4-->0,8----->0,4------->0,4
\(mZnCl_2=136.0,4=54,4g\)
\(VH_2=0,4.22,4=8,96lít\)
cho 6,5g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thu đc muối kẽm clorua ZnCl2 và khí H2
a) Viết PTHH PƯ xảy ra?
b) Tính thể tích khí H2 tham gia pư ở đktc?
c) tính khối lượng muối kẽm clorua thu đc sau pư
d) dẫn toàn bộ lượng khí hidro trên tác dụng hết với bột đồng II oxit CuO ở nhiệt độ cao. tính khối lượng kl đồng Cu thu đc sau pư
a+b+c) PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\\V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) PTHH: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1\cdot64=6,4\left(g\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, Ta có: \(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6\left(g\right)\)
d, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 13g zn tác dụng với 500ml dung dịch axit hcl 1M . hãy tính
a khối lượng kẽm clorua sinh ra
b, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c, để trung hòa axit còn dư sau phản ứng phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NAOH 0.5M
làm hộ câu c với
nZn = 0,2 (mol)
nHCl = 0,5 (mol)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
bđ 0,2 0,5 (mol)
pư 0,2 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2 -----> 0,2 (mol)
spư 0 .......0,1.....0,2...........0,2 (mol)
a) mZnCl2 = 27,2 (g)
b)VH2=4,48 (l)
c) NaOH + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O
0,1 <--- 0,1 (mol)
VNaOH = \(\frac{0,1}{0,5}\) = 0,2 (l) = 200 ml
Cho 13gam Zn rá dụng với 100ml dung dịch HCl a) Tính khối lượng muối sinh ra và nồng độ mol dung dịch HCl b) Nếu cho lượng Zn trên tác dụng với 20g dung dịch CuSO4 10%. Tính C% dung dịch sau phản ứng ( giả thiết khối lượng dung dịch không thay đổi )
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_{ZnCl_2}=136.0,2=27,2\left(g\right);C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,1}=4\left(M\right)\\ b,Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{20.10\%}{160}=0,0125\left(mol\right);n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,0125}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow Zn.dư\\ n_{Zn\left(p.ứ\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{CuSO_4}=0,0125\left(mol\right)\\m_{Zn\left(p.ứ\right)}=0,0125.65=0,8125\left(g\right)\\ m_{ddsau}=m_{Zn\left(p.ứ\right)}+m_{ddCuSO_4}=0,8125+20=20,8125\left(g\right)\\ C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{0,0125.161}{20,8125}.100\approx9,67\%\)
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
cho 13g zn tác dụng với 500ml dung dịch axit hcl 1M . hãy tính
a khối lượng kẽm clorua sinh ra
b, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c, để trung hòa axit còn dư sau phản ứng phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NAOH 0.5M
ai giải chi tiết hộ mk bài này với
\(pt:zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a,theo đề bài ta có : \(n_{zn}=\frac{13}{65}=0.2\left(mol\right),n_{hcl}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\)
ta thấy hcl dư vì: \(\frac{n_{hcl}}{2}>\frac{n_{zn}}{1}\)
theo phương trình \(n_{zncl_2}=n_{zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{zncl_2}=0,2.127=25,4\left(mol\right)\)
b,\(n_{h_2}=n_{zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{hcl}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c,theo phương trình \(n_{hcl_{pu}}=2n_{zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{hcl_{du}}=n_{hcl_{bandau}}-n_{pu}=0,5-0,4=0.1\left(mol\right)\)
\(pt:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{hcl}=0.1\Rightarrow V_{dd}=\frac{0.1}{0.5}=0.2\left(l\right)\)