cho CTHH của hợp chất X có dạng Fe2(SO4)a , phân tử khối của hợp chất X bằng 400 đvC.Xác định hoá trị của sẳttong hợp chất X ?
Cho CTHH của hợp chất (X) có dạng Fe2(SO4)3. TÌM HÓA TRỊ của sắt trong hợp chất
Gọi hóa trị của \(Fe\) trong \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\) là: \(a\)
Theo quy tắc hóa trị ta có:
\(2.a=3.II\)
\(\Rightarrow a=III\)
Vậy \(Fe\) có hóa trị: \(III\)
\(Fe^a_2\left(SO_4\right)^{II}_3\)
Theo quy tắc hóa trị: 2a = 3.II
=> \(a=\dfrac{3.II}{2}=\dfrac{3.2}{2}=3\)
=> Fe có hóa trị III
Tìm công thức đúng dựa vào phân tử khối.
1. Một hợp chất có dạng Fe2(SO4)x, có phân tử khối là 400đvC. Tìm x và hóa trị của sắt trong hợp chất vừa tìm được.
2. Một hợp chất có dạng R3(PO4)2 có phân tử khối là 601 đvC. Tìm nguyên tử khối của R. Cho biết tên và kí hiệu của R.
1)Cho CTHH của Hợp chất X có dạng Fe2(SO4)a, phân tử khối của Hợp chất bằng 400 đvc. Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất X
2) CTHH của một hợp chất có dạng X2O5, có phân tử khối là 108 đvc. Xác định nguyên tố X
A>Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC
B>Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC
C>Hợp chất KxSO4 có phân tử khối là 174 đvC
\(M_{Fe_2\left(SO_4\right)_x}=56\cdot2+96x=400\left(đvc\right)\\ \Leftrightarrow x=3\)
\(\Rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
\(M_{Fe_xO_3}=56x+16\cdot3=160\left(đvc\right)\\ \Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(M_{K_xSO_4}=39x+32+64=174\left(đvc\right)\Leftrightarrow x=2\)
\(\Rightarrow K_2SO_4\)
a) \(Fe_2\left(SO_4\right)_x\)
\(PTK_{h/c}=2.NTK_{Fe}+x.\left(PTK_{SO_4}\right)=400\)
\(\Rightarrow2.56+x.96=400\)
\(\Rightarrow96x=400-2.56=288\)
\(\Rightarrow x=288:96=3\)
b) \(PTK_{h/c}=x.NTK_{Fe}+3.NTK_O=160\)
\(\Rightarrow x.56+3.16=160\)
\(\Rightarrow56x=160-3.16=112\)
\(\Rightarrow x=2\)
c) \(PTK_{h/c}=x.NTK_K+NTK_S+4.NTK_O=174\)
\(\Rightarrow x.39+32+4.16=174\)
\(\Rightarrow39x=174-32-4.16=78\)
\(\Rightarrow x=2\)
Câu 5: Khí B có công thức dạng chung là R2H4. Biết khí B nặng bằng khí nitơ. Hãy xác định công thức hoá học của khí B.
Câu 6: Tính x và viết lại CTHH của các hợp chất sau:
a/ Hợp chất Fex(SO4)3 có PTK = 400 đvC
b/ Hợp chất ZnOx có PTK = 81 đvC
c/ Hợp chất Al(NO3)x có PTK = 213 đvC
(Cho biết: Cu = 64, S = 32, O = 16, H =1, C = 12, Mg = 24; Al = 27, N = 14)
Câu 5:
\(M_B=14.2=28(g/mol)\\ \Rightarrow 2M_R+4=28\\ \Rightarrow M_R=12(g/mol)(C)\\ \Rightarrow CTHH_B:C_2H_4\)
Câu 6:
\(a,\Rightarrow 56x+(32+16.4).3=400\\ \Rightarrow 56x+288=400\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2(SO_4)_3\\ b,\Rightarrow 65+16x=81\\ \Rightarrow x=1\\ \Rightarrow CTHH:ZnO\\ c,\Rightarrow 27+(14+16.3)x=213\\ \Rightarrow 27+62x=213\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow CTHH:Al(NO_3)_3\)
Một hợp chất gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxy, có phân tử khối là 80 đvC.Xác định tên và ký hiệu hóa học của nguyên tố X? b) Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxy, có phân tử khối là 44 đvC.Xác định X là nguyên tố hóa học nào?
a)
PTK của hợp chất $= 1X + 3O = 1X + 16.3 = 80(đvC) \Rightarrow X = 32(đvC)$
Vậy X là nguyên tố lưu huỳnh, kí hiệu hóa học : S
b)
PTK của hợp chất $= 1X + 2O = 1X + 16.2 = 44(đvC) \Rightarrow X = 12(đvC)$
Vậy X là nguyên tố cacbon, kí hiệu hóa học : C
Câu 3: Một hợp chất (A) có công thức: X2(SO4)n, biết rằng: - Nguyên tử X có hóa trị III. - Phân tử khối của hợp chất trên nặng gấp 12,5 lần khí Oxi. a, Hãy xác định nguyên tố X (cho biết tên, KHHH của X). b, Lập CTHH của nguyên tố X vừa tìm được với nguyên tử Clo.
Câu 3
a, Vì X có hóa trị III ⇒ n=3
PTK của A=12,5.32=400 (đvC)
⇒ 2MX = 400 - 92.3 = 112
⇔ Mx = 56 (đvC)
⇒ X là nguyên tố sắt (Fe)
b,CTHH: FeCl3
Theo hoá trị của sắt trong hợp chất có CTHH là Fe2O3,hãy lập CTHH của hợp chất có phân tử gồm Fe và (SO4)
\(Fe_2O_3 \to Fe: III\\ Fe_x^{III}(SO_4)_y^{II}\\ \to III.x=II.y\\ \frac{x}{y}=\frac{2}{3}\\ \to Fe_2(SO_4)_3\)
Fe2O3 => O hoá trị 2
Fe hoá trị 3
Ta lập công thức là Fex(So4)y
Fe.3=SO4.2
=>Fe2(SO4)3
Fe2O3
Fe hóa trị III
Ta có Fe(III), SO4(II)
=> CTHH là: Fe2(SO4)3
1. Hợp chất X có phân tử X gồm 2 nguyên tử A liên kết với 3 nhóm (SO4). Trong X có A chiếm 28 % về khối lượng.
a. Hãy xác định CTHH của X.
b. Tính hóa trị của A trong X
Lập CTHH, tính PTK của A với Cl
a, Theo đề, CTHH của X có dạng là A2(SO4)3.
Mà: %A = 28%
\(\Rightarrow\dfrac{2M_A}{2M_A+3.\left(32+16.4\right)}=0,28\Rightarrow M_A=56\left(g/mol\right)\)
→ A là Fe.
Vậy: CTHH của X là Fe2(SO4)3.
b, - Gọi hóa trị của Fe trong X là n.
Theo quy tắc hóa trị: 2.n = 3.II ⇒ n = III
- Gọi CTHH của A với Cl là FexCly.
Theo quy tắc hóa trị: x.III = y.I \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\)
Chọn x = 1, y = 3 ta được CTHH cần tìm là FeCl3.
PTKFeCl3 = 56 + 35,5.3 = 162,5 (đvC)