1) Cho M2OX vào dd H2SO4 10% thu được dd muối 10.878% . Tìm M =?
Cho 200gam dd NaOH 6% vào 300ml dd H2SO4 0,25M. Tìm khối lượng muối thu được ( Na2SO4)
\(n_{NaOH}=\dfrac{6\%.200}{40}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,25.0,3=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
LTL: \(\dfrac{0,3}{2}>0,075\) => NaOH dư
\(n_{Na_2SO_4}=0,075\left(mol\right)\\ m_{Na_2SO_4}=0,075.142=10,65\left(g\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.6\%}{40}=0,3\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.0,25=0,075\left(mol\right)\\ pthh:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,3}{2}>\dfrac{0,075}{1}\)
=> NaOH dư , H2SO4 hết
theo pthh : \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4}=0,0375\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,0375.142=5,325\left(g\right)\)
Cho m gam hỗn hợp Fe,Cu vào dd H2SO4 đặc nóng thu được 3,08 lít SO2 đkc và dd A. Cũng lượng Fe, Cu trên nhưng cho vào dd HCl dư thì thu được 1,68 lít khí đkc.
a/ Tính % m Fe
b/ Dẫn khí SO2 thu ở trên vào 100ml dd Ba(OH)2 1,2M. Tính khối lượng muối tạo thành
a/ \(n_{SO_2}=\dfrac{3,08}{22,4}=0,1375\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\)
2Fe + 6H2SO4(đ) ---to---> Fe2(SO4)3 + 6SO2 + 3H2O
x 3x
Cu + 2H2SO4(đ) ---to---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
y y
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
x x
Cu + 2HCl -----> CuCl2 + H2
y y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}3x+y=0,1375\\x+y=0,075\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,03125\left(mol\right)\\y=0,04375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{hh}=0,03125.56+0,04375.64=4,55\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,03125.56.100\%}{4,55}=38,46\%\)
b, \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1,2=0,12\left(mol\right)\)
Ta có: \(T=\dfrac{n_{SO_2}}{n_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1375}{0,12}=1,1458\)
=> tạo ra 2 muối là BaSO3 và Ba(HSO3)2
SO2 + Ba(OH)2 ---> BaSO3 + H2O
x x x
2SO2 + Ba(OH)2 ----> Ba(HSO3)2
y 0,5y 0,5y
Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1375\\x+0,5y=0,12\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1025\left(mol\right)\\y=0,035\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=0,1025.217+0,5.0,035.299=27,475\left(g\right)\)
a.Cần hòa tan m (gam) SO3 vào 500 ml dd H2SO4 24,5% (D=1,2g/ml) thu được dd H2SO4 49%.Tìm m?
b. hòa tan 40g SO3 vào m(gam) dd H2SO4 61,25% để thu được dd H2SO4 73,5%.Tìm m?
help me!!! gấp lắm luôn!!
SO3 + H2O --------> H2SO4
m/80...m/80...............m/80 (mol)
mct của dd mới = 500.1,2.0,245 + 49m/40 =147 + 49m/40 (g)
mdd mới = 1,2.500 + m = 600 + m (g)
=> (147 + 49m/40 )/(600 + m) = 0,49
=> m= 200(g)
Cho 21,2g hh CaO, Na2O, K2O hòa tan hoàn toàn vào nước được 500ml dd A. lấy 1/10 dd A trung hòa bằng ddX chứ HCl 1M, cần dùng 60ml X, sau các pư thu được dd B, cô cạn B thu đc m g muối khan. Tìm m
Quy đổi hh thành A2On: x (mol)
=> dd A chứa A(OH)n: 2x (mol)
1/10 dd A chứa \(A\left(OH\right)_n:0,2.x\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,06.1=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: A(OH)n + nHCl --> ACln + nH2O
0,2x--->0,2xn-->0,2x
=> 0,2xn = 0,06
=> xn = 0,3
\(m_{muối}=m_{ACl_n}=0,2x.\left(M_A+35,5n\right)=0,2x.M_A+7,1xn\left(g\right)\)
= 0,2x.MA + 2,13 (g) (1)
Có: \(n_{A_2O_n}=x=\dfrac{21,2}{2.M_A+16n}\left(mol\right)\)
=> 2x.MA + 16nx = 21,2
=> x.MA = 8,2 (2)
(1)(2) => mmuối = 3,77 (g)
cho 150 ml dung dịch HCl 10% có khối lượng riêng 1,05g/mol vào 445ml dd NaOH 5% có KLR là 1,06g/mol được dd A. Thêm 367,5g dd H2SO4 8% vào dd A được dd B. Đem làm bay hơi dd B rồi nung nóng ở 500 độ C thu được chất rắn là một muối khan có khối lượng m gam. Tính giá trị m
Hoàn tan hoàn toàn 5.4g AL vào m(g) dd H2SO4 10% thu được V(l) khí H2 và dd X chỉ chứa muối sunfar
a) Tính m và V
b) Tính nồng độ % của muối có trong dung dịch X
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3\cdot98}{10\%}=294\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,3\cdot2=0,6\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{Al}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=298,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{298,8}\cdot100\%\approx11,45\%\)
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
: Cho m (g) Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 ( ở đktc) và dd Y ( Coi thể tích dd không thay đổi).
a. Trong dd Y axit dư hay hết?
b. Tính giá trị m?
c. Cô cạn dd Y thu được a(g) muối. Tính a?
Cho 1 lượng muối Na2CO3 vào 200ml đ H2SO4 chất khí thoát ra hấp thụ vào 8g dd NaOH 40% sau pư làm bay hơi dd thì thu được 5,48g hh 2 muối khan. Tính % theo khối lượng mỗi muối thu được và xác định nồng độ mol axit đã pư
Na2CO3 + H2SO4 -> Na2SO4 + CO2 + H2O
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
a 2a a
CO2 + NaOH -> NaHCO3
b b b
nNaOH= \(\frac{8\cdot40\%}{40}\)= 0,08 mol
Theo đề bài ta có hệ pt
2a+b=0,08
106a+84b= 5,48
=> a=0,02 b=0,04
%mNa2CO3 = \(\frac{0,02\cdot106}{5,48}\)*100% = 38,69%
%mNaHCO3 = 61,31%
nCO2 = 0,02+0,04=0,06
CMH2SO4 = 0,06/0,2=0,3 M