Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Trần Lan Anh
Xem chi tiết
Isolde Moria
24 tháng 11 2016 lúc 17:35

a)

Số mol oxi là :

16 : 1 = 16 ( mol )

b)

Số phân tử oxi là :

16 . 6 . 1023 = 96 . 1023 ( phân tử oxi )

c)

Số lít oxi là :

16 . 22 , 4 = 358.4 ( lít )

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
2 tháng 8 2018 lúc 6:56

Thành phần theo khối lượng:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Thành phần phần trăm theo thể tích:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

Nguyễn Thanh Hải
Xem chi tiết
Bùi Thế Nghị
4 tháng 2 2021 lúc 16:37

a)

4Al + 3O2 → 2Al2O3

nAl = \(\dfrac{8,1}{27}\)= 0,3 mol , nO2 = \(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol

Ta có tỉ lệ \(\dfrac{nAl}{4}\)\(\dfrac{nO_2}{3}\)

=> Al dư, oxi phản ứng hết và số mol Al phản ứng = \(\dfrac{nO_2.4}{3}\)= 0,2 mol

nAl dư = nAl ban đầu - nAl phản ứng = 0,3 - 0,2 = 0,1mol

<=> mAl dư = 0,1.27 = 2,7 gam

b)

2Zn + O2  →  2ZnO

nZn = 13:65 = 0,2 mol , nO2 = 0,5 mol

\(\dfrac{nZn}{2}\)<\(\dfrac{nO_2}{1}\) => Zn phản ứng hết, Oxi dư

nO2 phản ứng = nZn/2 = 0,1 mol

=> nO2 dư = 0,5 - 0,1 = 0,4 mol 

<=> mO2 dư = 0,4.32 = 12,8 gam

Bùi Thế Nghị
4 tháng 2 2021 lúc 16:43

c) CH4 + 2O2 → CO2  +  2H2O

nCH4 = 4,48:22,4 = 0,2 mol , nO2 = 6,72 :22,4 = 0,3 mol

\(\dfrac{nCH_4}{1}\)>\(\dfrac{nO_2}{2}\) => CH4 dư , oxi phản ứng hết

nCH4 phản ứng = nO2/2 = 0,15 mol

=> nCH4 dư = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol 

<=> mCH4 dư = 0,05. 16= 0,8 gam

d) C12H22O11  + 12O2 → 12CO2  + 11H2O

nC12H22O11 = \(\dfrac{51,3}{342}\)= 0,15 mol , nO2 = 2,688:22,4 = 0,12 mol

nC12H22O11 >  \(\dfrac{nO_2}{12}\) => O2 phản ứng hết, đường dư

nC12H22O11 phản ứng = \(\dfrac{nO_2}{12}\) = 0,01

=> nC12H22O11 dư = 0,15 - 0,01 = 0,14 mol

<=> mC12H22O11  = 0,14.342 = 47,88 gam

Lê Ng Hải Anh
4 tháng 2 2021 lúc 16:43

a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)

Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{4}>\dfrac{0,15}{3}\), ta được Al dư.

Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)

b, PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)

Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,5}{1}\), ta được O2 dư.

Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,4.32=12,8\left(g\right)\)

c, PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{2}\), ta được CH4 dư.

Theo PT: \(n_{CH_4\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CH_4\left(dư\right)}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_4\left(dư\right)}=0,05.16=0,8\left(g\right)\)

d, PT: \(C_{12}H_{22}O_{11}+12O_2\underrightarrow{t^o}12CO_2+11H_2O\)

Ta có: \(n_{C_{12}H_{22}O_{11}}=\dfrac{51,3}{342}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,12}{12}\), ta được C12H22O11 dư.

Theo PT: \(n_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(pư\right)}=\dfrac{1}{12}n_{O_2}=0,01\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(dư\right)}=0,14\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_{12}H_{22}O_{11}\left(dư\right)}=0,14.342=47,88\left(g\right)\)

e, PT: \(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)

Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,5}{1}\), ta được O2 dư.

Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,45.32=14,4\left(g\right)\)

f, PT: \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)

Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{2}{1}\), ta được O2 dư.

Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{4}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=1,95\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=1,95.32=62,4\left(g\right)\)

Bạn tham khảo nhé!

Phạm Trọng Nhân
Xem chi tiết
hnamyuh
17 tháng 8 2021 lúc 13:17

$n_{O_2} = \dfrac{16}{32} = 0,5(mol)$

Số phân tử khí oxi là $0,5.6.10^{23} = 3.10^{23}$ phân tử

Phương Thảo Vũ
Xem chi tiết
Hoàng Tuấn Đăng
22 tháng 11 2016 lúc 13:00

PTHH: 2Zn + O2 ===> 2ZnO

nZn = 65 / 65 = 1 mol

nO2 = 16 / 16 = 1 mol

Theo phuương trình, ta thấy Zn hết, O2

=> nZnO = 1 x 81 = 81 gam

=> Khối lượng chất rắn sẽ tăng lên bạn nhé!!

Toản Naiive
Xem chi tiết
Đặng Quỳnh Ngân
18 tháng 12 2016 lúc 20:55

1a) Khối lượng mol của X là :

MX = 22.2 = 44 (g/mol)

mC = \(\frac{44.81,82}{100}\approx36\left(g\right)\)

mH2 = \(\frac{44.18,58}{100}\approx8\left(g\right)\)

nC = 36/12 = 3 (mol)

nH2 = 8/2 = 4 (mol)

Vậy CTHH là C3H4 (Propin).

b) Tương tự câu a.

CTHH là chất khí a là : SO2

2. a) nO2 = 32/16 = 2 mol

b) nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

c) nO2 = 3,01.1023/6,02.1023 = 0,5 mol

Chuột Hà Nội
Xem chi tiết
Thảo Phương
20 tháng 2 2022 lúc 19:51

Bạn Linh làm sai 1 số câu nên mình chỉnh lại nha.

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Gọi công thức của oxit là MO

Vì khối lượng oxi bằng 40% khối lượng của M nên\(\dfrac{16}{M}.100=40\Rightarrow M=40\)

→ Kim loại là Ca

Buddy
20 tháng 2 2022 lúc 19:45

Câu 10: Chọn đáp án đúng

A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu

B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động

C. Oxi nặng hơn không khí D. Oxi có 3 hóa trị

Câu 11: Đốt cháy một phi kim trong khí oxi sinh ra chất khí có mùi hắc, gây ho

A. 2S + 3O2 → 2SO3 B. S + O2 → SO2

C. 4P + 5O2 → 2P2O5 D. C + O2 →CO2

Câu 12: Trong 16g khí oxi có bao nhiêu nguyên mol nguyên tử oxi và bao nhiêu mol phân tử oxi?

A. 1 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

B. 1 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

C. 0,5 mol nguyên tử oxi và 1 mol phân tử oxi

D. 0,5 mol nguyên tử oxi và 0,5 mol phân tử oxi

 

Câu 13: Tỉ khối hơi của oxi với nitơ là:

A. 1,12 B. 1,13 C. 1,14 D. 1,15

Câu 14: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.

A. Khí oxi tan trong nước B. Khí oxi ít tan trong nước

C. Khí oxi khó hóa lỏng D. Khí oxi nhẹ hơn nước

Câu 15: Phản ứng dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:

A. CH4 + O2 → 2CO2 + H2O B. CaCO3 → CO2 + CaO

C. Ba + O2 → BaO D. 2KClO3 → 2KCl + O2

Câu 16: Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại M hóa trị (II) thành oxi phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là kim loại nào dưới đây?

A. Zn B. Mg C. Ca D. Ba

Câu 17: Khi oxi hóa 2 gam một kim loại M thu được 2,54 gam oxit, trong đó M có hóa trị (IV). M là kim loại nào sau đây? (trong ngoặc là nguyên tử khối của kim loại)

A. Fe (56) B. Mn (55) C. Sn (118,5) D. Pb (207)

Câu 18: Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 B. CaO + H2O → Ca(OH)2

C. CaCO3 → CaO +CO2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất với oxi

B. Sự oxi hóa là sự tác dụng của hợp chất với oxi

C. Sự oxi hóa là sự tác dụng của đơn chất hoặc hợp chất với oxi

D. Sự oxi hóa là sự tác dụng của chất đó với oxi đơn chất hoặc với kim loại

Câu 20: Ứng dụng chính của khí oxi

A. Sự hô hấp B. Sự đốt nhiên liệu

C. Dùng trong phản ứng hóa hợp D. Cả A&B

02.HảiAnh Bùi Lưu
Xem chi tiết
Lê Ng Hải Anh
15 tháng 3 2023 lúc 22:51

a, \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)

b, \(n_{Cu}=\dfrac{16}{64}=0,25\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\)

c, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)

Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,25.158=39,5\left(g\right)\)

huu nguyen
Xem chi tiết
Minh Hiếu
13 tháng 12 2021 lúc 19:19

\(M_{CO_2}=12+16.2=44\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=0,25mol\)

\(n_{H_2}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5mol\)

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=1,5.22,4=33,6\left(l\right)\)

Minh Hiếu
13 tháng 12 2021 lúc 19:24

Câu 2

\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

Số phân tử oxi \(=\)\(0,3.6.10^{23}=1,8.10^{23}\)

\(M_{O_2}=16.2=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(m_{O_2}=n.M=0,3.32=9,6g\)

tien do duy
Xem chi tiết
ILoveMath
31 tháng 12 2021 lúc 20:58

-\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)

-Số phân tử khí oxi là:\(n.6.10^{23}=1,5.6.10^{23}=9.10^{23}\)

-\(m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)