Xác định kim loại X,Y
Để hoàn tan 3,9g kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và có 1,344l H2 bay ra (đktc).Mặt khác để hoàn tan 3,2g oxit kim loại Y cũng cần V ml dung dịch HCl ở trên. X,Y là kim loại gì
Để hoà tan 1,95 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Mặt khác nếu hoà tan 1,6 gam oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl ở trên. Xác định hai kim loại X và Y.
Thể tích dung dịch HCl dùng cho cả 2 phản ứng bằng nhau, nên có cùng số mol. Kí hiệu X, Y là khối lượng mol nguyên tử của 2 kim loại.
Phương trình hoá học của phản ứng :
2X + 2nHCl → 2X Cl n + n H 2 ↑
n H 2 = 0,672 /22,4 = 0,03 mol
Theo đề bài: 0,06/n x X = 1,95 → X = 32,5n
Kẻ bảng
n | 1 | 2 | 3 |
X | 32,5 | 65 | 97,5 |
Vậy X là Zn
Y 2 O m + mHCl → Y Cl m + m H 2 O
Theo đề bài, ta có:
(2Y + 16m) = 1,6 → Y = 56/3.m
Kẻ bảng
m | 1 | 2 | 3 |
Y | 56,3 | 112/3 | 56 |
Vậy Y là Fe.
Để hòa tan 3,9 g kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2 g oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl trên. Hỏi X,Y là kim loại gì?
- Thí nghiệm 1: Gọi hóa trị của X là n
CÓ n H2 = 0,06 ( mol ) => n HCL = 0,12 ( mol )
PTHH: 2X +2n HCL ===> 2XCLn + nH2
theo pthh: n X = 0,12/n ( mol )
=> X = 32,5n
Xét: n = 2 => X = 65 ( Zn )
- Thí nghiệm 2
Gọi CT của oxit : YaOb
PTHH
\(YaOb+2bHCL\rightarrow aYCl_{\dfrac{2b}{a}}+bH2O\)
theo pthh: n YaOb = 0,06/b ( mol )
=> aY + 16b = 160/3 . b
=> Y = 56 . 2b/a
Xét: 2b/a = 3 => Y = 56 ( Fe )
để hòa tan 3,2g một oxit kim loại cần dùng v ml dung dịch HCl. mặt khác đẻ hòa tan 3,9g một kim loại khác cũng cần dùng v ml dung dịch HCl và thấy có 1344cm2 hidro bay ra ở đktc. hãy xác định kim loại và oxit kim loại trên
Để hòa tan hoàn toàn 7,8 gam kim loại A càn dùng V ml dung dịch HCl và có 2,688 lít H2 bay ra (ĐKTC). Mặt khác để hòa tan 6,4 gam oxit của kim loại B cũng cần dùng V ml dung dịch HCL trên. Xác định kim loại A và B
Để hòa tan hoàn toàn 7,8 gam kim loại A cần dùng V ml dung dịch Hcl và 2,688l H2 ( đktc ). Mặt khác, để hoà tan 6,4 ô-xit của kim loại B cũng cần V ml dung dịch Hcl trên. Xác định A,B
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,24}{n}\)<-0,24------------0,12
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{\dfrac{0,24}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => MA = 65 (g/mol) => A là Zn
Xét n = 3 => Loại
PTHH: B2Om + 2mHCl --> 2BClm + mH2O
\(\dfrac{0,12}{m}\)<--0,24
=> \(M_{B_2O_m}=2.M_B+16m=\dfrac{6,4}{\dfrac{0,12}{m}}=\dfrac{160}{3}m\left(g/mol\right)\)
=> \(M_B=\dfrac{56}{3}m\left(g/mol\right)\)
Xét m = 1 => Loại
Xét m = 2 => Loại
Xét m = 3 => MB = 56 (g/mol)
=> B là Fe
Để hòa tan 3,9g kim loại X cần dùng thể tích (ml) dd HCl và có 1,344l Hiđro bay ra(dktc). Mặt khác để hòa tan 3,2g oxit kim loại Y nặng a gam. Nung Y cũng cần dùng thể tích (ml) dd HCl ở trên. Hoi X,Y là kim loại gì?
mik sửa lại đề : Để hòa tan 3,9g kim loại X cần dùng thể tích(ml) dd HCl và có 1,344 l H2 bay ra (đktc) . mặt khác để hòa tan 3,2g oxit kim loại Y cần dùng thể tích dd HCl ở trên . hỏi X,Y là kim loại gì ?
2X +2nHCl --> 2XCln +nH2 (1)
YxOy + 2yHCl --> xYCl2y/x + yH2 (2)
nX=3,9/MX (MOL)
nH2=0,06(mol)
theo (1): nX=2/n .nH2=0,12/n(mol)
=> 3,9/MX=0,12/n => MX=32,5n(g/mol)
Xét => X :Zn
nZn=0,06(mol)
nYxOy=3,2/xMY+16y(mol)
theo (2) : nYxOy=1/2y.nHCl=0,06/y(mol)
=> \(\dfrac{3,2}{xMY+16y}=\dfrac{0,06}{y}\)=> MY=\(\dfrac{56}{3}.\dfrac{2y}{x}\) (g/mol)
Xét => Y :Fe
Để hòa tan 3,9 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và có 1,344 lít H2 bay ra (ở đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2 gam oxit kim loại Y cần dùng V ml dung dịch ở trên. Hỏi X,Y là các kim loại gì?
Theo đề bài ta có :
\(nH2=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi n và m lần lượt là hóa trị của X và Y
Ta có PTHH 1 :
\(2X+2nHCl->2XCln+nH2\uparrow\)
\(\dfrac{0,06.2}{n}mol...0,06.2mol.............0,06mol\)
Ta có :
\(\dfrac{3,9}{MX}=\dfrac{0,12}{n}< =>0,12MX=3,9n\) = > \(MX=\dfrac{3,9n}{0,12}\)\(\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta biện luận :
n = 1 => MX = 32,5 ( loại )
n = 2 => MX = 65 ( nhận ) ( X là Zn)
n = 3 => MX = 97,5 ( loại)
Ta có PTHH 2 :
\(2Y+2mHCl->2YClm+mH2\uparrow\)
\(\dfrac{0,12}{m}mol.................0,06mol\)
Ta có : \(\dfrac{3,2}{MY}=\dfrac{0,12}{m}=>MY=\dfrac{3,2n}{0,12}\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta biện luận
m = 1 => MY = 26,67 ( loại )
m = 2 => MY = 53,33 (loai)
m = 3 => MY = 80 ( loại )
Vậy X là kim loại Zn còn Y không có kim loại nào thảo mãn
P/S : khi trình bày trên giấy bạn nên kẻ bảng biện luận
để hòa tan 7,8g kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,688l khí H2. Mặt khác để hòa tan 3.2g oxit kim loại Y cần V/2 ml HCl ở trên. tìm X và Y
\(n_{H_2}=\dfrac{v}{22,4}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12mol\)
2X+2nHCl\(\rightarrow\)2XCln+nH2
\(n_X=\dfrac{2}{n}.n_{H_2}=\dfrac{2}{n}.0,12=\dfrac{0,24}{n}mol\)
\(M_X=\dfrac{7,8}{\dfrac{0,24}{n}}=32,5n\)\(\rightarrow\)nghiệm phù hợp n=2 và MX=65(Zn)
\(n_{HCl\left(X\right)}=2n_{H_2}=0,24mol\rightarrow n_{HCl\left(Y\right)}=\dfrac{0,24}{2}=0,12mol\)
MxOy+2yHCl\(\rightarrow\)\(xMCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(n_{M_xO_y}=\dfrac{1}{2y}n_{HCl}=\dfrac{0,12}{2y}=\dfrac{0,06}{y}mol\)
\(M_{M_xO_y}=\dfrac{3,2}{\dfrac{0,06}{y}}=\dfrac{160y}{3}\)\(\rightarrow\)Mx+16y=\(\dfrac{160y}{3}\)
\(\rightarrow\)3Mx=112y\(\rightarrow\)M=\(\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{56}{3}.\dfrac{2y}{x}\);với \(\dfrac{2y}{x}\) là hóa trị của M
\(\dfrac{2y}{x}\)=1\(\rightarrow\)M=\(\dfrac{56}{3}\)(loại)
\(\dfrac{2y}{x}=2\)\(\rightarrow M=\dfrac{112}{3}\)(loại)
\(\dfrac{2y}{x}=3\rightarrow M=56\left(Fe\right)\)
Hỗn hợp X gồm 1 kim loại kiềm và 2 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo dung dịch Y và thoát ra V lít (đktc) khí H 2 . Để trung hòa dung dịch Y cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 3,36
B. 6,72
C. 4,48
D. 2,24
: Để hòa tan hoàn toàn 4,8 gam oxit của một kim loại A, cần dùng 120 ml dung dịch HCl 2M. Xác định tên kim loại A.
Ta có: \(n_{HCl}=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit kim loại là A2On.
PT: \(A_2O_n+2nHCl\rightarrow2ACl_n+nH_2O\)
Theo PT: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{1}{2n}n_{HCl}=\dfrac{0,24}{2n}=\dfrac{0,12}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,12}{n}}=40n=2M_A+16n\Rightarrow M_A=12n\)
Với n = 2 thì MA = 24 (g/mol)
Vậy: A là Mg.