nhận biết các chất rắn
a, BaO,MgO,CuO,P2O5
b,Cuo,Mgo,Na2O,P2O5
Dãy oxit nào sau đậy đều tác dụng vs nước:
A. Na2O, CuO, MgO, P2O5
B. BaO, CuO, CaO, CO2
C. Al2O3, P2O5, CaO, Na2O
D. Na2O, CO2, P2O5, CaO.
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết chất rắn sau:
a) BaO, MgO, CuO
b) CuO, Al, MgO, Ag
c) CaO, Na2O, MgO và P2O5
d) P2O5, Na2CO3, NaCl, MgCO3
a)
Cho 3 chất vào H2O
- Tan là BaO
- Không tan là MgO và CuO
Cho CO đi qua 2 chất còn lại nung nóng
- Có chất rắn màu đỏ là CuO
- Còn lại là MgO
b)
Cho 3 chất vào dd HCl
- Tan và có khí thoát ra là Al
- Tan và tạo dd màu xanh làm là CuO
- Tan và tạo dd không màu là MgO
- Không tan là Ag
c)
Cho 4 chất vào nước sau đó cho quỳ tím vào
- Tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
- Tan và làm quỳ tím hóa xanh là CaO và Na2O
- Không tan là MgO
Cho CO2 vào 2 dd tạo thành của CaO và Na2O
- Có kết tủa là CaO
- Còn lại là Na2O
d)
Cho 4 chất vào nước sau đó cho quỳ tím vào
- Tan và quỳ tím hóa đỏ là P2O5
- Tan và làm quỳ tím hóa xanh là Na2CO3
- Tan và quỳ tím không đổi màu là NaCl
- Không tan là MgCO3
Trích mẫu thử :
a) * Cho nước vào 3 ống nghiệm
+Tan :BaO
+Không tan :MgO, CuO
* Tiếp theo cho dung dịch HCl vào , lắc nhẹ xong cho thêm dung dịch NaOH :
+Xuất hiện ↓ xanh : CuO
+Xuất hiện ↓ trắng :MgO
b)* Cho dung dịch NaOH vào 4 ống nghiệm
+Ống nghiệm nào tan :Al
+Các ống nghiệm không tan : CuO ,MgO ,Ag
*Tiếp theo cho dung dịch HCl vào , lắc nhẹ xong cho thêm dung dịch NaOH :
+Xuất hiện ↓ xanh : CuO
+Xuất hiện ↓ trắng :MgO
+Không hiện tượng : Ag
Bài Nhận biết ba chất rắn màu trắng mất nhãn bằng phương pháp hóa học: 1 Na2O, P2O5, CuO 2. CaO, P2O5, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
1)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: CuO
2)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: MgO
Câu 8: Dãy chất gồm các oxit axit là?
A. CO2, CuO, P2O5
B. CuO, CaO, NO2
C. CaO, CO2, K2O
D. H2O, CO2, Al2O3
Câu 9: Dãy chất gồm các oxit bazo là
A. CuO, P2O5, MgO,
B. CuO, CaO, Na2O
C. CaO, CO2, K2O
D. FeO, P2O5, SO2
Câu 10: Công thức hóa học của axit sunfuric là
A. H2SO4
B. H2S
C. HCl
D. H2SO3
Câu 8 : Hình như đề bị sai , bạn xem lại giúp mình
Câu 9 : B CuO ; CaO ; Na2O
Câu 10 : A H2SO4
Chúc bạn học tốt
Dãy các chất tác dụng với nước là :
A. MgO , SO3 , Na2O , CaO
B. CuO , SO3 , Na2O , P2O5
C. SO3 , Na2O , K , P2O5
D. SiO2 , Na2O , P2O5 , BaO
Dãy các chất tác dụng với nước là :
A. MgO , SO3 , Na2O , CaO
B. CuO , SO3 , Na2O , P2O5
C. SO3 , Na2O , K , P2O5
D. SiO2 , Na2O , P2O5 , BaO
có 4 lọ hóa chất không nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các chất na2o, p2o5, mgo, cuo. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất trên.
giúp mình với ạ, mình cảm ơn
- Trích mẫu thử:
- Cho lần lượt nước và quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
+ Nếu tan và làm quỳ tím hóa xanh là Na2O
Na2O + H2O ---> 2NaOH
+ Nếu không tan là MgO và CuO
- Cho H2SO4 vào MgO và CuO
+ Nếu tan và có dung dịch màu trong suốt thì chất ban đầu là MgO
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O
+ Nếu tan và tạo ra dung dịch có màu xanh làm thì chất ban đầu là CuO
CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
Thả quỳ tím vào nước để làm ướt rồi nhúng vào các chất trên:
+ Qùy hóa xanh\(\Rightarrow NaOH\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ Qùy hóa đỏ\(\Rightarrow P_2O_5\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Không hiện tượng: \(MgO\) và \(CuO\)
Dẫn hai chất qua H2 nung nóng:
Nếu Chất rắn chuyển đỏ\(\Rightarrow CuO\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Không hiện tượng là MgO.
Các dãy chất sau dãy nào còn là oxit A . Al2O3, PbO , CuO , SO3 , P2O5 , K2O B . CO2 , SO2 , MgO C. CaO , Na2O , P2O5 , NO D. Fe2O3 , NO2 , CuO
Câu 1. Nhận biết các chất rắn sau
a) P2O5, CaO, MgO, Na2O
b) CuO, K2O, P2O5,NaCl
a)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , Na2O
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Không tan : MgO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : Na2O
b)
Trích :
Cho nước lần lượt vào các chất :
- Tan , tạo thành dung dịch : P2O5 , K2O , NaCl
- Không tan : CuO
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được :
- Hóa đỏ : P2O5
- Hóa xanh : K2O
- Không HT : NaCl
a/ Trích lấy 1 ít mẫu thử từ các lọ rồi ta cho nước vào các mẫu thử
- Nếu có chất không tan thì đó là MgO
- Các chất có tan là: \(P_2O_5;CaO;Na_2O\)
Ta có các PTHH sau:
\(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
\(CaO+H_2O->Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\)
Cho quỳ tím vào dung dịch thu được
+ Chất làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_3PO_4\)
=> chất đó là: \(P_2O_5\)
+ Chất làm quỳ tím hóa xanh là \(NaOHvàCa\left(OH\right)_2\)
Sục khí cascbonic vào 2 mẫu thửu này , Dung dịch có kết tủa trắng là \(Ca\left(OH\right)_2\)
=> chất ban đầu là CaO
+ Dung dịch không có hiện tượng là NaOH => hất ban đầu là Na2O
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất sau:
a) Chất rắn KOH, NaCl, CaCO3, P2O5
b) Chất rắn: BaO, P2O5, NaCl, MgO