Cho 2g natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch natri hidroxit
A: viết pt pứ xảy ra
B: tính nồng độ mol của dung dịch thu được
C: tính thể tích khí co2 vừa đủ để tác dụng với dung dịch trên để tạo thành muối trung hoà
Cho 2g natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch natri hidroxit
A: viết pt pứ xảy ra
B: tính nồng độ mol của dung dịch thu được
C: tính thể tích khí co2 vừa đủ để tác dụng với dung dịch trên để tạo thành muối trung hoà
a) ta có pthh 1
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
b) Theo đề bài ta có
nNa2O=\(\dfrac{2}{62}\approx0,323\left(mol\right)\)
Theo pthh 1
nNaOH=2nNa2O = 2.0,323=0,646 (mol)
Theo đề bài ta có
Vdd=250ml=0,25 (l)
\(\Rightarrow\) Nồng độ mol của dung dịch thu được là
CM=\(\dfrac{0,646}{0,25}=2,584\left(M\right)\)
c, Ta có pthh 2
CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
Theo pthh 2
nCO2=\(\dfrac{1}{2}nNaOH=\dfrac{1}{2}.0,646=0,323\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) Thể tích khí CO2 cần dùng là :
VCO2\(_{\left(\text{đ}ktc\right)}=0,323.22,4=7,2352\left(l\right)\)
Cho 12g FeS2 tác dụng với O2 dư đun nóng thu được 2,241 lít khí SO2. Hiệu suất phản ứng là
sục khí SO2 dư vào dung dịch brom
Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
Cho CuO vào lọ dung dịch H2SO4
\(SO_2+Br_2+2H_2O--->H_2SO_4+2HBr\)
\(\Rightarrow\)SO2 làm nhạt màu dung dich nước brom
\(SO_2+2H_2S--->3S\downarrow+2H_2O\)
\(\Rightarrow\)Xuất hiện kết tủa vàng Lưu huỳnh (S).
\(CuO+H_2SO_4--->CuSO_4+H_2O\)
\(\Rightarrow\)Chất rắn màu đen Đồng (II) oxit CuO tan dần trong dung dịch.
Cho 13.44 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 42.24 gam muối khan.
a) Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
b) Cho toàn bộ lượng khí SO2 thu được ở trên tác dụng với 400ml dung dịch KOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Tính khối lượng chất tan có trong Y.
nFe = 0,24 (mol)
*TH1: H2SO4 đặc còn dư sau phản ứng
2Fe + 6H2SO4 (đặc) -t\(^o\)-> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1)
0,24..............................................0,12
Theo (1) nFe2(SO4)3 = 0,12 (mol)
=> m muối = 0,12 . 400 = 48 (g) > 42,24 (g)
=> Loại
*TH2: H2SO4 tác dụng hết, Fe còn dư sau phản ứng với H2SO4.
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe pứ ở phương trình (2) và (3)
2Fe + 6H2SO4 (đặc) -t\(^o\)-> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2)
a..........3a...................................0,5a.............1,5a
Fe + Fe2(SO4)3 ---> 3FeSO4 (3)
b......................................3b
Ta có: a + b = 0,24 (I)
0,5a.400 + 3b.152 = 42,24 (II)
Từ (I) và (II) ta được: b < 0 (loai)
Chịu :V Chỉ là lúc đầu định hình ra cách giải, nhưng nghiệm thế này thì khó
ta có pthh1
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2\(\uparrow\)
Theo pthh 1
Dung dịch X thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3 và khi cô cạn thu được muối sắt (III) sunfat có khối lượng là 42,24 g
a, Theo đề bài ta có
nFe=\(\dfrac{13,44}{56}=0,24\left(mol\right)\)
nFe2(SO4)3 = \(\dfrac{42,24}{400}\approx0,106\left(mol\right)\)
Theo pthh 1
nFe=\(\dfrac{0,24}{2}mol>nFe2\left(SO4\right)3=\dfrac{0,106}{1}mol\)
-> SỐ mol của Fe dư ( tính theo số mol của Fe2(SO4)3 )
Theo pthh 1
nH2SO4=6nFe2(SO4)3=6.0,106=0,636 mol
-> mH2SO4=0,636 . 98 = 62,328 g
b, Theo đề bài ta có
nKOH=CM.V=1.0,4=0,4 mol
Theo pthh 1
nSO2=3nFe2(SO4)3 =3.0,106\(\approx\)0,32 mol
Ta có pthh
SO2 + KOH \(\rightarrow\) KHSO3 (2)
SO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2SO3 + H2O (3)
Ta có tỉ lệ
T=\(\dfrac{nKOH}{nSO2}=\dfrac{0,4}{0,32}=\dfrac{5}{4}\)
-> số mol của KOH dư sẽ sảy ra pthh 3 ( tính theo số mol của SO2)
Dung dịch X thu được sau phản ứng là K2SO3 và KOH dư
Theo pthh 3
nKOH=2nSO2=2.0,32=
làm tiếp câu b
Nếu câu b ko cho dữ kiện thiếu thì đề cho sai
Vì vậy ko thể tính số mol của KOH dư được vì số mol của KOH sau pư lớn hơn số mol ban đầu
Theo pthh3
nK2SO3=nSO2=0,32 mol
-> mK2SO3=0,32.158=50,56 g
Cho 100g hợp kim của Zn va Cu tác dụng với dd HCl dư. Khí sinh ra trong phản ứng đã khử hoàn toàn 9,6g Fe2O3. Tính % theo khối lg của mỗi kloai . Tính khối lg muối clorua tạo thành . Nêua cho lượng hợp kim trên phản ứng với dd HNO3 loãng dư thì thu đc bnh lít khí NO ở đktc
8. Hòa tan hoàn toàn 28 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu , Ag vào dung dịch H2SO4 đặc nóng(vừa đủ) thu được 4,48 lít khí SO2 (đkc) duy nhất và dung dịch (A)
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại
b. Dẫn toàn bộ SO2 sinh ra vào bình chứa 300 ml dung dịch KOH 1M.Tính khối lượng muối tạo thành.
Gọi x, y lần lượt là số mol Cu và Ag.
Cho Cu Ag vào H2SO4đ/n ta có pthh:
Cu + 2H2SO4→CuSO4 + SO2 + 2H2O
x → 2x : x : x : x
2Ag + 2H2SO4→Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
y → y : y/2 : y/2 : y/2
Theo đề :
mhh= mCu+mAg=64x+108y=28 (g)
\(n_{SO_2}\) = x + y/2 = 0.2 =4.48/22.4 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%mCu=\(\dfrac{0,1.64}{28}.100\%\approx22.86\%\)
%mAg=\(\dfrac{0,2.108}{28}.100\%\approx77.14\%\)
b, số mol SO2= 0.2 (mol)
số mol KOH = CM.V(lít)=1.0,3=0.3 (mol)
KOH có K hóa trị 1
xét tỉ lệ : \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0.3}{0.2}=1.5\) cái này thì lớn hơn 1 và nhỏ hơn 2 => 2 muối.
có pthh:
SO2 + KOH → KHSO3
a → a : a
SO2 + 2KOH → K2SO4 + H2O
b → 2b : b : b
\(n_{SO_2}=a+b=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=a+2b=0.3\left(mol\right)\)
giải hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mmuối=\(m_{KHSO_3}+m_{K_2SO_4}=0,1.\left(39+1+32+16.3\right)+0,1.\left(39.2+32+16.4\right)=175\left(g\right)\)
C2:
\(\overset{0}{Cu}\rightarrow\overset{+2}{Cu}+2e\) \(\overset{+6}{S}+2e\rightarrow\overset{+4}{S}\)
x → x : 2x 0,2 : 0,4 ← 0,2
\(\overset{0}{Ag}\rightarrow\overset{+1}{Ag}+1e\)
y → y : y
e cho bằng e nhận : 2x + y = 0,4 (mol)
rồi thêm cái phương trình khối lượng : 64x + 108y = 28 nữa cũng ra.
cho 1.405 gam hỗn hợp gồm fe2o3,zno,mgo tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch hcl 0.1M. Khối lượng muối tạo ra của dung dịch
\(Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O\\ ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O\\ MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O\\ n_{HCl} = 0,5.0,1 = 0,05(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,025(mol)\\ \text{Bảo toàn khối lượng : }\\ m_{muối} = m_{hỗn\ hợp} + m_{HCl} - m_{H_2O} = 1,405 + 0,05.36,5 - 0,025.18 = 2,78(gam)\)
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp X gồm mg al fe zn bằng vừa đủ dd h2so4 loãng thu được 13.44 lit khí h2 đktc và dd chứa 93.6 g hỗn hợp muối tính m
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
BTNT, có: \(n_{SO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
Mà: m muối = mKL + mSO4
⇒ m = mKL = 93,6 - 0,6.96 = 36 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Tính khối lượng dd sau phản ứng. a, cho 12.3 g hỗn hợp al mg zn tác dụng với vừa đủ dd h2so4 9% thu được 7.84 lít khí h2 đktc B, cho 16.2 g hỗn hợp gồm mg al fe tác dụng với vừa đủ dd h2so4 25% thu được 12.32 lít khí h2 đktc
a) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,35\cdot2=0,7\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,35\cdot98}{9,8\%}=350\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2}=361,6\left(g\right)\)
b) Tương tự câu a
Hoà tan hoàn toàn 10,55g hỗn hợp Al và Zn trong dung dịch H2SO4 đặc dư, nhiệt độ thu được 7,28l SO2. Tính %mAl
Mg + H2SO4 đ ---> MgSO4 + SO2 + H2O
Al không phản ứng với H2SO4 đặc nguội
nSO2=7,28/22,4=0,325 mol =>nMg=0,325mol
=>mMg=0,325*24=7,8g
mAl =10,55-7,8=2,75g
%mAl = 2,75*100/10,55=26,07%
=>