a,chỉ dùng quỳ tím, hãy trình bày phương pháp nhận biết H2SO4, BaCl2, Mg[HCO3] NaOH, NaNO3
b hãy tách Bạc có lẫn Al, Fe, Zn, Cu
Bài 1: chỉ được dùng quỳ tím hãy nhận biết các dung dịch sau :
a, H2SO4, K2SO4, BaCl2.
b, H2SO4,HCl, Ba(NO3)2.
c, K2CO3, Mg(NO3)2, AgNO3, HCl.
d, NaCl, CuSO4, MgCl2, NaOH.
1)Có 3 lọ không nhãn , mooic lọ chứa một trong các chất bột màu đen hoặc màu xám sẫm sau Ag2O MnO2 CuO Chỉ đc dùng một thuốc thử em hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản nhất đẻ nhận biết đc từng chất chất trên .
cho vào dd HCl dư :
có khí màu vàng lục , mùi hắc thoát ra:MnO2:MnO2+hCl=> MnCl2+Cl2+H2O
+)tạo kết tủa màu trắng: Ag2O: Ag2O +HCl=>AgCl+HNO3
+)tạo dd màu xanh lam: CuO : CuO+ HCl => CuCl2+H2O
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết: H2SO4,NaCl,NaNO3,Na2SO4
NaCl, Na2SO4, H2SO4, KOH, NaNo3
Dùng quỳ tím nhúng vào dd làm quỳ tím đổi màu đỏ là H2SO4 , đổi màu xanh KOH
Cho BaCl2 vào NaCl, Na2SO4, NaNO3
Kết tủa Na2SO4
pt Na2SO4+ BaCl2-> BaSO4 + 2NaCl
Cho AgNO3 vào NaCl và NaNO3
kết tủa NaCl ko hiện tượng NaNO3
pt: NaCl + AgNO3-> AgCl + NaNO3
ba vụn kim loại có màu tương tự nhau, đựng trong 3 lọ riêng biệt đã mất nhãn là ag,al,fe. chỉ dùng naoh và hcl hãy trình bày cách nhận biết và viết PT phản ứng nếu có
Cho NaOH vào 3 lọ nếu thấy chât nào tan thì đó là Al
Cho HCl vào 2 lọ còn lại nếu thấy chất nào tan thì đso là Fe
còn lại là Ag
Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử cho vào ống nghiệm và đánh số
- Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào từng ống nghiệm
+ Nếu mẫu thử trong ống nghiệm nào tan hết và tạo khí thoát ra thì đó là mẫu thử Al
PTHH :
\(2Al+2H2O+2NaOH->2NaAlO2+3H2\uparrow\)
+ Nếu mẫu thử nào không có hiện tượng gì thì đó là Ag Và Fe
- Nhỏ vài giọt DD HCl vào ống nghiệm còn lại
+ Nếu mẫu thử trong ống nghiệm nào tan và có khí thoát ra thì đó là mẫu thử Fe
PTHH :
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)
+ Nếu mẫu thử nào không có hiện tượng gì thì đó là Ag
bằng các phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt mà không dùng thêm các hóa chất nào khác và viết các phương trình phản ứng xảy ra: a) dd Al2(so4)3 và dd Naoh a) dd k2co3 và dd HNO3
a) Đổ từ từ bất kì ( dd A) vào dd B còn lại cho tới dư
Nếu hiện tượng xảy ra:
Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan ngay lập tức, sau đó lại xuất hiện kết tủa thì dd A là Al2(SO4)3, dd B là NaOH. 2 PTHH tạo kết tủa và bị hòa tan mình nghĩ nên cho vào 1 PTHH nhưng mình nghĩ bạn nên viết riêng ra:
\(Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \rightarrow 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4\)
\(Al(OH)_3 + NaOH \rightarrow NaAlO_2 + 2H_2O\)
Xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần, đến 1 thời gian thì không tăng nữa, sau đó kết tủa giảm dần đến hết thì dd A là NaOH, dd B là Al2(SO4)3
Tương tự 2 phương trình trên
b)
Cho từ từ dd A vào dd B đến dư
Nếu ban đầu không có khí, sau một thời gian mới có khí thì dd A là dd HNO3 dd B là K2CO3
\(K_2CO_3 + HNO_3 \rightarrow KNO_3 + KHCO_3\)
\(KHCO_3 + HNO_3 \rightarrow KNO_3 + CO_2 + H_2O\)
Nếu xuất hiện khí ngay thì A là dd K2CO3 và B là dd HNO3
\(K_2CO_3 + 2HNO_3 \rightarrow 2KNO_3 + CO_2 + H_2O\)
1) CÓ 3 lọ không nhãn , mỗi lọ chứa một trong các chất màu đen hoặc màu xám sẫm sau Ag2O ; MnO2 CuO . Chỉ dùng thêm một dd thuốc thử em hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản để nhận biết từng chất trên .
2) dẫn V lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dd Ba(OH)2 0.1M , Sau pư thu đc 1.97 g kết tủa . Tính V
1) + Lấy mỗi chất 1 lượng xác định và đánh dấu.
+ Cho các chất td với dd HCl dư:
Nếu xuất hiện kết tủa trắng: Ag2OAg2O + 2HCl \(\rightarrow\) 2AgCl \(\downarrow\) + H2O
Nếu tạo dd màu xanh lam: CuOCuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
Nếu có khí thoát ra, mùi hắc: MnO2MnO2 + 4HCl \(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cho các dung dịch riêng biệt, không nhãn sau : HCl, NaOH, NaCl, H2SO4, Ba(OH)2, K2SO4. Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quỳ tím và các dụng cụ thí nghiệm thông thường như ống nghiệm, đèn cồn,... thì có thể phân biệt được các dung dịch nào nói trên ? Hãy trình bày cách phân biệt và viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Trích mỗi dd một ít, đánh STT làm mẫu thử.
*Cho mẩu quỳ tím vào từng dd
- Hóa đỏ: HCl, H2SO4
- Hóa xanh: NaOH, Ba(OH)2
- Không đổi màu: K2SO4
* Cho K2SO4 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh.
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng: Ba(OH)2
Ba(OH)2 + K2SO4 --> 2KOH + BaSO4↓
- Mẫu thử KHT: NaOH
* Cho Ba(OH)2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ
- Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4
Ba(OH)2 + H2SO4 --> 2H2O + BaSO4↓
- Mẫu thử KHT là HCl
Ba(OH)2 + 2HCl --> 2H2O + BaCl2
1) CÓ 3 lọ không nhãn , mỗi lọ chứa một trong các chất màu đen hoặc màu xám sẫm sau Ag2O ; MnO2 CuO . Chỉ dùng thêm một dd thuốc thử em hãy trình bày phương pháp hóa học đơn giản để nhận biết từng chất trên .
2) dẫn V lít khí CO2 ở đktc vào 200 ml dd Ba(OH)2 0.1M , Sau pư thu đc 1.97 g kết tủa . Tính V
1 .
cho vào HCl nếu có khí bay ra là MnO2
có kết tủa là Ag2O
còn lại là CuO
2.
có 2 th
th1
CO2+Ba(OH)2---> BaCO3 +H2O
th2
CO2+Ba(OH)2---> BaCO3+H2O
sau đó nếu CO2 dư
BaCO3+CO2+H2O---> Ba(HCO3)2
từ đó tính ra n CO2
Bài 1: Cho a (g) sắt dư vào 500ml dd HCl,phản ứng xong thu được 3,36 lít khí H2 ở đktc
a. Tính khối lượng của Fe đã tham gia p.ư
b. CM của dd đã dùng
bài 2:Khử hoàn toàn 40g hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao phải dùng 15,68l CO ở đktc.
a. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi Oxit trong hỗn hợp ban đầu.
b,Hãy trình bày phương pháp hóa học và phương pháp vật lí để tách đồng ra khỏi hỗn hợp sau p.ư
Xin hãy giúp mình đi ạ!!! Tớ cảm ơn nhiều!
1. nH2=3.36/22.4=0.15mol
PT: Fe+ 2HCl ---> FeCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
a)mFe=0.15*56=8.4g
b)CMddHCl = 0.3/0.5=0.6M
2. nCO=15.68/22.4=0.7 mol
Đặt x,y lần lượt là số mol của CuO,Fe2O3 :
PT: CuO+ CO ---> Cu + CO2
x x
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
y 3x
Theo pthh,ta lập được hệ pt:
80x + 160y=40(1)
x + 3x = 0.7 (2)
giải hệ pt trên,ta được :x =0.1, y=0.2
Thế x,y vào PTHH:
CuO+ CO ---> Cu + CO2
0.1 0.1
Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2
0.2 0.6
mCuO=0.1*80=8g => %CuO=(8/40)*100=20%
=>%Fe2O3= 100 - 20=80%
b) Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu.Dùng nam châm để hút sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt có tính từ),còn lại là đồng.
Chúc em học tốt !!@