Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp Mg, Zn, Al trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp x gồm N2O và NO có tỉ khối với H2 là 18,5. Cô cạn Y thu được 60,35 g muối khan . tính số mol HNO3 bị khử trong các pu trên
Bài 2: hòa tan 4,8 g Mg vào m g dung dịch HNO3 10% thì thu được dung dịch Y chứa 30,4 g muối và 0,896 l chất khí X duy nhất . Tìm công thức của X và tính m?
Bài 3: hòa tan hoàn toàn m g Al bằng dung dịch HNO3 loãng , thu được 5,376l hỗn hợp khí X gồm N2,N2O và dung dịch chứa 8 g muối .tì khối của X so với H2 là 18. tìm khối lượng của Al đã Pư.
Bài 1: Cho 1,02 g hỗn hợp A gồm Fe và Mg vào 200ml dung dịch CuSO4 sau khi các phản ứng hoàn toàn lọc được 1,38g chất rắn B, dung dịch C, thêm dung dịch NaOH dư vào C lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 0,9 g chất rắn D.Tính khối lượng mỗi kim loại trong A và nông độ mol của dung dịch CuSO4.
Bài 2: Cho 12,88g hỗn hợp Mg,Fe vào 700 ml dung dịch AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn C nặng 48,72 g và dung dịch D. Cho D tác dụng với NaOH dư tạo ra kết tủa E,lọc lấy kết tủa E rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 14 g chất rắn F. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu và nồng độ mol dung dịch AgNO3 đã dùng.
Câu 1 (2,0 điểm). Nêu và giải thích hiện tượng trong các trường hợp sau:
a) Cho một sợi dây đồng nhỏ vào dung dịch H2SO4 98% dư.
b) Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong.
c) Trộn dung dịch Na2CO3 với dung dịch Al2(SO4)3.
d) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
Câu 2(1,0 điểm).Bổ túc chuổi phản ứng và viết các phương trình
phản ứng (mỗi mũi tên là một phản ứng). Cho biết
B là khí dùng để nạp cho các bình chữa lửa (dập tắt lửa).
A là khoáng sản thường dùng để sản xuất vôi sống.
Câu 3 (2,0 điểm): Hoà tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp khí Z ở đktc gồm N2O và NO có tỉ khối so với hydro là 18,5. Cô cạn dung dịch Y thu được 127 gam hỗn hợp muối khan.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính số mol HNO3 bị khử trong các phản ứng trên
Câu 4(1 điểm): Cho hỗn hợp gồm Na, Al có tỉ lệ mol là 1:2 vào nước dư.Sau khi các PU xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít H2(đktc) và m gam chất rắn không tan.Tính m.
Câu 5(2 điểm). Cho hỗn hợp gồm Al, oxit sắt thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 1,82 gam. Chia B làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với lượng dư dd NaOH thu được 1,68 lit khí.
Phần 2: Tác dụng với lượng dư dd HCl thu được 3,472 lit khí H2. Tìm CTHH của oxit sắt.
Câu 6(1 điểm).Hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO.Cho khí CO dư đi qua A nung nóngđược chất rắn B.Hòa tan B vào dd NaOH dư được dd C và chất rắn D.Cho dd HCl dư vào ddC, hòa tan chất rắn D vào dd HNO3 loãng (PU tạo khí NO) .viết PTPU xảy ra.
Câu 7.(1 điểm) Cho dd Mg(HCO3)2 lần lượt t/ d với các dd sau HNO3, Ca(OH)2, NaHSO4 dư. viết PTPU xảy ra.
*Giúp e với mọi người...
Bài 3. Cho m gam bột X gồm Al và Fe3O4 đã trộn đều đem nung ở nhiệt độ cao đến PU hoàn toàn được chất rắn Y .Nghiền nhỏ trộn đều chia hỗn hợp làm 2 phần,phần 1 ít hơn phần 2, rồi đem tiến hành TN.
TN1: Cho P1 t/ d với dd NaOH dư thu được 1,764 l H2 (đktc).Lọc tách lấy phần không tan, đem hòa tan hết trong dd HCl dư thu được 1,512 l khí.
TN2: Cho P2 hòa tan hết trong dd HCl dư thì thu được 9,828 l khí .Tính m.
Bài 4.Cho hỗn hợp A gồm Al và FexOy.Thực hiện hoàn toàn PU nhiệt nhôm hỗn hợp A(trong điều kiện không có KK)được 92,35 gam chất rắn B. Hòa tan B trong dd NaOH dư đun nóng được 8,4 l H2 ở đktcvà còn lại chất rắn D không tan.Cho D tan hết trong dd HCl lấy dư thu được 17,92 l H2.Tìm CTHH của FexOy và khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp.
*Mình cần gấp giúp mình với các bạn!