Hòa tan 6,2g Na2O vào trong 300ml dung dịch HCl 1M (D=1,12 g/ml), Tính C% và nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
hòa tan 15,5g na2o vào nước tạo thành 0,5l dung dịch
a) tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) tính thể tích dung dịch h2so4 20% ( d= 1,24 g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch trên
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Anh bổ sung câu c)
\(C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,09879+0,5}=0,4175\left(M\right)\)
hòa tan 6,2g natrioxit vào nước để tạo thành 4l dung dịch A.
a, tính nồng độ mol của dung dịch A
b, tính khối lượng dung dịch h2SO4 20%(d=1,4g/cm3) để trung hòa dung dịch A
c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng trung hòa
Na2O + H2O → 2NaOH
1 1 2
0,1 0,2
a). nNa2O=\(\dfrac{6,2}{62}\)= 0,1(mol)
CM=\(\dfrac{n}{V}\)=\(\dfrac{0,1}{4}\)= 0,025M
b). Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
1 1 1 1
0,1 0,1
mH2SO4= n.M = 0,1 . 98 = 9,8g
⇒mddH2SO4= mct=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}\)= \(\dfrac{9,8.100}{20}\)= 49(g).
Cho một lượng Na2O tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 0,5M(biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml) thu được 28,4 g Na2SO4 và nước
a,viết PTPU
b,tính khối lượng của Na2O tham gia phản ứng
c,tính nồng độ mol của dung dịch thu được
d,tính nồng độ C% củ các chất trong dung dich thu được sau phản ứng kết thúc
Bài 1: Hoà tan 21,7 gam Na2O vào nước thu được 400 ml dung dịch A.
a. Nêu hiện tượng xảy ra khi nhúng quì tím vào dd A? Giải thích?
b. Tính nồng độ mol của A?
Bài 2: Người ta dung dung dịch HCl 1,5M để hòa tan hoàn toàn a (g) kẽm, sau phản ứng thu được 3,36 lit khí H2 (đktc)
a.Tính a?
b.Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng?
Bài1:
a,Vì dd A là dd bazo nên làm cho quỳ tím đổi thành màu xanh
b,\(n_{Na_2O}=\dfrac{21,7}{62}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O → 2NaOH
Mol: 0,35 0,7
\(\Rightarrow C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,7}{0,4}=1,75M\)
Bài 2:
a,\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: 0,15 0,3 0,15
⇒ a=mZn = 0,15.65 = 9,75 (g)
b,\(V_{HCl}=\dfrac{0,3}{1,5}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
cho một lượng Na2O tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 0,5M (Biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml ), thu được 28,4 g Na2SO4 và nước
a, viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng của Na2O tham gia phản ứng
c, tính nồng độ mol của dung dịch thu được
d,tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng kết thúc
a, \(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
b, Số mol \(H_2SO_4\) là: \(n_1=V.C_M=0,5.0,5=0,25\) (mol)
Số mol \(Na_2SO_4\) là \(n_2=\dfrac{28,4}{142}=0,2\) (mol)
Do \(n_2< n_1\) nên \(H_2SO_4\) còn dư
Suy ra số mol \(Na_2O\) tham gia phản ứng là: \(n=n_2=0,2\) (mol)
Khối lượng là: \(m_{Na_2O}=0,2.62=12,4g\)
nHCl = 0.4 (mol)
nBa(OH)2 = 0.15 (mol)
Ba(OH)2 + 2HCl => BaCl2 + H2O
0.15_______0.3_____0.15
CM HCl(dư) = 0.3/0.4 = 0.75M
CM BaCl2 = 0.15/(0.4 + 0.3) = 3/14 (M)
cho một lượng Na2O tác dụng với 500ml dung dich H2SO4 0,5M (Biết khối lượng riêng dung dịch D=1,12 g/ml ), thu được 28,4 g Na2SO4 và nước
a, viết phương trình phản ứng
b,tính khối lượng của Na2O tham gia phản ứng
c, tính nồng độ mol của dung dịch thu được
d,tính C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng kết thúc
Hoà tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch. A/ tính nồng độ mol của dung dịch thu được. B/ tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d=1,14g/ml) cần để trung hoà dung dịch trên. C/ tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ a,C_{MddNaOH}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\ b,2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\left(g\right)\\ V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{122,5}{1,14}\approx107,456\left(ml\right)\\ c,V_{ddsau}=V_{ddNaOH}+V_{ddH_2SO_4}\approx0,5+0,107456=0,607456\left(l\right)\\C_{MddNa_2SO_4}\approx\dfrac{ 0,25}{0,607456}\approx0,411552\left(M\right)\)