đốt cháy 16.8 gam sắt trong khí ooxxi thu được ở nhiệt độ cao thu được 16.8 gam Fe3O4 hiệu suất phản ứng là
GẤP Ạ...Đốt cháy 16.8 gam sắt trong khí ooxxi thu được ở nhiệt độ cao thu được 16.8 gam Fe3O4 hiệu suất phản ứng là
3fe + 2o2 -nhiệt độ> fe3o4 (1)
nfe=m/M=16.8/56=0.3 mol
nfe3o4 pt =1/3nfe=1/3.0.3=0.1 mol
mfe3o4 pt =n.M=0.1.232=23.2 g
=>hiệu suất = mfe3o4/mfe3o4 pt . 100%=16.8/23.2.100%=72.414%
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 gam sắt Fe ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4.
a/ Tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
b/ Tính thề tích khí oxi cần dùng (đktc).
a) \(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
0,06->0,04------->0,02
=> mFe3O4 = 0,02.232 = 4,64 (g)
b) VO2 = 0,04.22,4 = 0,896 (l)
đốt sắt trong khí oxi thu được oxi sắt
a. viết PTHH
b.nếu khối lượng sắt phản ứng là 16.8, khối lượng khí oxi là 6.4 gam và khối lượng oxi sắt thu được là 20.88g. Tính hiệu suất phản ứng
a. \(\text{3Fe + 2O2}\rightarrow Fe3O4\)
b.
nFe = \(\frac{16,8}{56}\) = 0,3 mol
nO2 = \(\frac{6,4}{32}\) = 0,2 mol
nFe3O4 = \(\frac{20,88}{232}\)= 0,09 mol
PTHH: 3Fe + 2O2\(\rightarrow\) Fe3O4
Bđ:____0,3___0,2
Pư:___0,27 <-0,18 <------0,09
Hiệu suất phản ứng:
H% = = \(\frac{0,27}{0,3}\).100% = 90%
a) Fe + O2 ➞ Fe2O3
PTHH: 4Fe + 3O2 ➜ 2Fe2O3
đốt cháy 16.8 gam sắt cần v dung tích khí ở đktc, tính v và tính khối lượng ô xít thu được
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{Fe_3O_4}=0,1\cdot232=23,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
đốt cháy hoàn toàn 16.8 gam sắt trong bình chứa 3,36l oxy trong điều kiện tiêu chuẩn. Sau phản ứng sắt hay oxy còn dư , tính khối lượng chất còn dư, tính khối lượng sản phẩm thu được?
TH1: Nếu sản phẩm là Fe2O3.
2Fe + 3/2O2 ---> Fe2O3
nFe = 16,8/56 = 0,3 mol; nO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.
Theo p.ư trên thì nFe = 4/3nO2 = 0,2 mol. Do đó: Fe dư 0,1 mol; mFe dư = 5,6 g; mFe2O3 = 160.0,1 = 16g.
TH2: Nếu sản phẩm là FeO:
Fe + 1/2O2 ---> FeO
nFe = 2nO2 = 0,3 mol. Vì vậy cả 2 chất đều hết. mFeO = 0,3.72 = 22,6 g.
TH3: Nếu sản phẩm là Fe3O4.
3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
nFe = 3/2nO2 = 0,225 mol. Do đó: Fe dư 0,3 - 0,225 = 0,075 mol.
mFe dư = 56.0,075 = 4,2 g; mFe3O4 = 232.0,075 = 17,4 g.
a)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{42,6}{142} = 0,3(mol)\\ \)
4P + 5O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2P2O5
0,6.............0,75.................0,3..........(mol)
mP = 0,6.31 = 18,6(gam)
b)
2KClO3 \(\xrightarrow{t^o}\) 2KCl + 3O2
0,5....................................0,75.....(mol)
\(m_{KClO_3} = 0,5.122,5 = 61,25(gam)\)
c)
\(3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\)
\(n_{Fe} = \dfrac{16,8}{56} = 0,3(mol)\\ \dfrac{n_{Fe}}{3} = 0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{2} = 0,375\)
nên hiệu suất tính theo số mol Fe.
\(n_{Fe\ pư} = 0,3.90\% = 0,27(mol)\\ n_{Fe_3O_4} =\dfrac{1}{3}n_{Fe\ pư} = 0,09(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe_3O_4} = 0,09.232 = 20,88(gam)\)
Nhiệt phân metan ở 1500 ° C trong thời gian rất ngắn, toàn bộ khí sau phản ứng cho qua dung dịch AgNO 3 dư trong amoniac thì thu được 24,0 gam kết tủa. Khí thoát ra được đốt cháy hoàn toàn thì thu được 9,0 gam H 2 O . Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
A. 33,33%
B. 60%
C. 66,67%
D. 40%
đốt cháy m gam quặng pirit sắt thu được 4,48l khí ở đktc. biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{FeS_2\left(pư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(pư\right)}=0,1.120=12\left(g\right)\)
=> \(m_{FeS_2\left(tt\right)}=\dfrac{12.100}{80}=15\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 16.8 gam sắt trong lọ chứa 11.2 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được oxit sắt từ. Sau phản ứng có những chất nào? Bao nhiêu gam?
\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)
\(n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\frac{0,3}{3}< \frac{0,5}{2}\Rightarrow O2dư\)
Sau phản ứng gồm O2 dư và Fe3O4
\(n_{O2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O2}dư=0,5-0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2}dư=0,3.32=9,6\left(g\right)\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe3O4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)