Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị 2 biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 8M thì hoà tan hết 4,8g oxit đó
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị 2 biết rằng cứ 100g dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hoà tan hết 4,8g oxit đó
\(Đăt:A\left(II\right)\\ AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{100.14,6\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_{AO}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ M_{AO}=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Em coi đề lại nha
1.Cho 10,2g muối oxit kim loaị hoá trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4 10%. Tìm công thức cuả oxit kim loại trên.
2,Lập CTHH học cuả một oxit kim loaị hóa trị II biết rằng cứ 30ml dd HCl nồng độ 14,6% thì hoà tan hết 4,8g oxit đó
1.
Gọi CTHH của HC là R2O3
R2O3 + 3H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3H2O
nH2SO4=\(\dfrac{294.10\%}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nR2O3=\(\dfrac{1}{3}\)nH2SO4=0,1(mol)
MR2O3=10,2:0,1=102
=>MR=\(\dfrac{102-16.3}{2}=27\)
Vậy R là Al
CTHH của HC là Al2O3
Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30 gam dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó
- Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: RO.
- Phương trình hóa học của phản ứng:
RO + 2HCl --> RCl2 + H2O
nHCl = \(\dfrac{30\times14,6\%}{36,5}\) = 0,12 mol
- Số mol oxit : nRO = 0,12 : 2 = 0,06 mol
- Khối lượng mol của oxit là 4,8 : 0,06 = 80g
- PTK của oxit là RO = 80
- Nguyên tử khối của R bằng: 80 – 16 = 64 đvc.
Vậy R là Cu. Oxit cần tìm là CuO.
cho 4 gam một oxit kim loại hóa trị 2 tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 7,3 gam HCL . Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại đó
nHCl = 7.3/36.5 = 0.2 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.1__0.2
MM = 4/0.1 = 40 (g/mol)
=> M là : Ca
Bài 9: Hòa tan hoàn toàn một lượng oxit kim loại M vào trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 10% thu dược dung dịch muối có nồng độ là 12,34%. Xác định công thức của oxit kim loại.
a. M hóa trị II. b.TH2: M chưa biết hóa trị.
a)Giả sử có 1 mol MO phản ứng
\(MO+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2O\)
1----------->2----------->1----------->1
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2.36,5}{10\%}=730\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(M+16\right)+730=M+746\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{M+71}{M+746}.100=12,34\)
=> M=24 (Mg)
b) Giả sử có 1 mol M2On phản ứng
\(M_2O_n+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2O\)
1---------------->2n-------------->2----------->n
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{2n.36,5}{10\%}=730n\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=\left(2M+16n\right)+730n=2M+746n\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MCl_2}=\dfrac{2\left(M+35,5n\right)}{2M+746n}.100=12,34\)
Chạy nghiệm n=1,2,3
n=1 => M=12 (loại)
n=2 => M=24 (Mg)
n=3 => M=36 (loại)
Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại hóa trị 2 cần dùng hết 10 gam dung dịch HCL 21,9% . xác định công thức hóa học của oxit trên
Hòa tan hoàn toàn 32 gam oxit của một kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 65 gam muối. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$R_2O_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RCl_3} = 2n_{R_2O_3}$
$\Rightarrow \dfrac{65}{R + 35,5.3} = \dfrac{32}{2R + 16.3}.2$
$\Rightarrow R = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Bài 2: Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30ml dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.
Chữa lại đề :
Bài 2: Lập công thức hóa học của một oxit kim loại hóa trị II biết rằng cứ 30g dung dịch HCl nồng độ 14,6% thì hòa tan hết 4,8g oxit đó.
---------------------------------------------Bài làm ---------------------------------------
Gọi tên kim loại có hóa trị II là M
Gọi CTHH TQ của oxit kim loại có hóa trị (II) là MO
Theo đề bài ta có :
nHCl=\(\dfrac{30.14,6}{100.36,5}=0,12\left(mol\right)\)
Ta có pthh :
MO + 2HCl \(\rightarrow\) MCl2 + H2O
0,06mol...0,12mol
=> MMO = \(\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{0,06}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có :
MMO = MM + MO
=> MM = MMO - MO = 80-16=64(g/mol)
Vậy kim loại M cần tìm hóa trị II là Cu
CTHH của oxit là CuO
gọi công thức hóa học của oxit là XO Theo phương trình và đề bài ta có : nHCl=2nXO \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{30.14,6\%}{36,5}\)=2.\(\dfrac{4,8}{X+16}\) \(\Leftrightarrow\) X=64
Vậy X là đồng (Cu)
- Đặt công thức hóa học của kim loại cần tìm là: MO.(1)
- Phương trình hóa học của phản ứng:
MO + 2HCl --> MCl2 + H2O
\(Ta.có:n_{HCl}=\dfrac{30.14,6}{100.36,5}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{MO}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(mol\right)\)
\(=>M_{MO}=\dfrac{4,8}{0,06}=80\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(=>\) PTK của oxit là MO = 80
\(=>\) Nguyên tử khối của M bằng:
80 – 16 = 64 (đvc).
Vậy M là Cu.
Thay vào (1) có :
CTHH của oxit cần tìm là CuO.
Bạn tham khảo lời giải ở đây nhé!