4) dẫn 1,12l khí H2(đktc) đi qua ống đựng 6,9g oxit sắt từ nung nóng sau phản ứng kết thúc thì
a) oxit sắt có bị khử hết mấy %
b) tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
Dẫn khí H2 qua ống đựng 20 g bột sắt III oxit nung nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X trong đó có 5,6g bột sắt.
a. Oxit sắt bị khử hết mấy %?
b. Mấy lít H2 (đkt) bị khử và mấy g X?
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(0.05........0.15......0.1\)
\(\%Fe_2O_{3\left(bk\right)}=\dfrac{0.05\cdot160}{20}\cdot100\%=40\%0\%\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_X=20-0.05\cdot160+5.6=17.6\left(g\right)\)
Dẫn 6 lít H2(ĐKT) đi qua ống đựng 34,8g Oxit sắt từ nung nóng, sau khi PƯ kết thúc thì:
a-Oxit sắt có bị khử hết hay không ?
b-Tính khối lượng sắt thu được?
Fe3O4+4H2-to>3Fe+4H2O
0,268--0,201 mol
n H2=\(\dfrac{6}{22,4}\)=0,268 mol
n Fe3O4=\(\dfrac{34,8}{232}\)=0,15 mol
=>Fe3O4 dư
b)
m Fe=0,201.56=11,256g
a) \(n_{H_2}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,25}{4}\) => Fe3O4 dư, H2 hết
=> Fe3O4 không bị khử hết
b)
PTHH: Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
0,25------>0,1875
=> mFe = 0,1875.56 = 10,5 (g)
Dùng 8.96 lít H2(đktc) để khử 34,8g oxit sắt từu
a/ Viết PTHH của phản ứng
b/ Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng
c/ tính tỉ lệ % về khối lượng oxit sắt từ bị khử
\(a)Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ b)n_{H_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ n_{Fe} = \dfrac{3}{4}n_{H_2} = 0,3(mol)\\ n_{Fe_3O_4\ pư} = \dfrac{1}{4}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{chất\ rắn\ sau\ phản\ ứng} = 0,3.56 + (34,8 -0,1.232)=28,4(gam)\\ c) \%m_{Fe_3O_4\ bị\ khử} = \dfrac{0,1.232}{34,8}.100\% = 66,67\%\)
Một ống sứ nung nóng có đựng 23,3 gam một oxit sắt. Cho 11,2 lít khí H2(đktc) từ từ đi qua ống sứ xảy ra phản ứng. Cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 7,4
a) Xác định công thức oxit sắt
b) Tính % theo thể tích từng khí(hơi) trong Y
dẫn luồng h2 dư qua ống đựng 32g oxit sắt nung nóng .sau khi phản ứng kết thúc thu đc rắn A và hơi nước .hấp thụ lượng hơi nước trên vào đ h2so4 đăc 98%.khi hấp thụ xong nồng độ dd h2so4 là 92,979 % .xác định CTHH của oxit sắt
Giả sử : \(m_{dd_{H_2SO_4\left(bđ\right)}}=100\left(g\right)\) , \(n_{H_2O\left(\text{hấp thụ}\right)}=a\left(mol\right)\)
Khi đó :
\(m_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=98\%\cdot100=98\left(g\right)\)
Sau khi hấp thụ :
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=18a+100\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{18a+100}\cdot100\%=92.979\%\)
\(\Rightarrow a=0.3\)
\(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2O}=0.3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_O=0.3\cdot16=4.8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=32-4.8=27.2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{27.2}{56}=\dfrac{17}{35}\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=\dfrac{17}{35}:0.3=34:21\)
Tới đây em xem lại khối lượng của oxit sắt ban đầu nha.
Khử hoàn toàn 16g bột một oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao phản ứng kết thúc, thấy khối lượng chất rắn giảm 4,8g.
a, Xác định công thức oxit sắt trên
b, Nếu dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng đi qua 2000ml dd Ca(OH)2 0,1M thì khối dd tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tìm công thức của oxit sắt
Ta có: nCO = 0,2 (mol)
- Hỗn hợp khí sau pư gồm: CO dư và CO2.
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\\n_{CO\left(dư\right)}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ x + y = 0,2 (1)
\(CO_{\left(pư\right)}+O_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow CO_2\)
x________x__________x (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{44x+28y}{x+y}=20.2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ nO (trong oxit) = 0,15 (mol)
⇒ nFe (trong oxit) = 8 - 0,15.16 = 5,6 (g) ⇒ nFe = 0,1 (mol)
Gọi CTHH của oxit là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,1}{0,15}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_n$
$R_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2R + nCO_2$
Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm $CO$ dư (a mol) và $CO_2(b\ mol)$
Suy ra :
$a + b = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2$
$\dfrac{28a + 44b}{a + b} = 20.2$
Suy ra : a = 0,05 ; b = 0,15
Theo PTHH : $n_{oxit} = \dfrac{n_{CO_2}}{n} = \dfrac{0,15}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,15}{n}.(2R + 16n) = 8$
$\Rightarrow R = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Dẫn 2,24 lít H2(đktc) qua m gam bột oxit sắt (FexOy) nung nóng, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí và hơi D. Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 7,4. Cho chất rắn B vào bình đựng dung dịch HCl dư, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,24 gam. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định công thức oxit sắt
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(oxit\right)}=a\left(mol\right)=n_{H_2}\\n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{tăng}=m_{Fe}-m_{H_2}\) \(\Rightarrow56a-2a=3,24\) \(\Rightarrow a=n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\)
Hỗn hợp D gồm \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2\left(dư\right)}=c\left(mol\right)\\n_{H_2O}=n_{O\left(oxit\right)}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}c+b=0,1\\18b+2c=7,4\cdot2\cdot\left(b+c\right)\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}b=0,08\\c=0,02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x:y=a:b=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow\) Công thức cần tìm là Fe3O4
Dẫn khí hidro đi qua một ống đựng 8 gam Sắt (III) oxit nung nóng
a.Phản ứng trên thhu được bao nhiêu gam chất rắn ?
b.Tính thể tích khí hidro đã tham gia phản ứng trên
c.Cho lượng chất rắn thu được vào bình chứa 1,12 lit khí oxi( ở đktc).Tính khối lượng của sản phẩm tạo thành.
\(a,n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ Mol:0,05\rightarrow0,15\rightarrow0,1\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ b,V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ \\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ LTL:\dfrac{0,1}{3}>\dfrac{0,05}{2}\Rightarrow Fe.dư\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,05}{2}=0,025\left(mol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8\left(g\right)\)
nFe2O3 = 8 : 160 = 0,05 (mol)
pthh: Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
0,05--------0,15----->0,1 (mol)
=> VH2= 0,15 . 22,4 = 3,36 (L)
=> mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
nO2 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
pthh : 2H2+ O2 -t-> 2H2O
LTL :
0,15/2 > 0,05/1
=> H2 du
theo pt , nH2O = 2 nO2 = 0,1 (mol)
=> mH2O = 0,1 .18 = 1,8 (g)