a)Giải phương trình: (2x^2—x—3)^2—7(2x^2—x—3)+42=0
b) Chứng minh: a^2+b^2+c^2 >= ab+bc+ac và 3(a^2+b^2+c^2) >= (a+b+c)^2
Bài 1 : Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích
a) (2x+1) (3x-2) = (5x-8) (2x+1)
b) (4x^2-1) = (2x+1) (3x-5)
c) (x+1)^2 = 4 . (x^2-2x+1)
d) 2x^3 + 5x^2 - 3x = 0
Bài 2 : Giải phương trình :
a) 1/2x-3 - 3/x.(2x-3) = 5/x
b) x+2/x-2 - 1/x = 2/x.(x-2)
c) x+1/x-2 + x-1/x+2 = 2(x^2+2)/x^2-4
Bài 3 : Giải phương trình :
x^4 + x^3 + 3x^2 + 2x + 2 = 0
Help mee
câu a bài 1:(2x+1)(3x-2)=(5x-8)(2x+1)
<=>(2x+1)(3x-2)-(5x-8)(2x+1)=0
<=>(2x+1)(3x-2-5x+8)=0
<=>(2x+1)(6-2x)=0
bước sau tự làm nốt nha !
câu b:gợi ý: tách 4x^2-1thành (2x-1)(2x+1) rồi làm như câu a
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x-3}-\dfrac{3}{x\left(2x-3\right)}=\dfrac{5}{x}\)
\(\Leftrightarrow x-3=5\left(2x-3\right)=10x-15\)
=>-9x=-12
hay x=4/3
b: \(\Leftrightarrow x\left(x+2\right)-x+2=2\)
=>x2+2x-x+2=2
=>x2+x=0
=>x=0(loại) hoặc x=-1(nhận)
c: \(\dfrac{x+1}{x-2}+\dfrac{x-1}{x+2}=\dfrac{2\left(x^2+2\right)}{\left(x-2\right)\left(x+2\right)}\)
\(\Leftrightarrow x^2+3x+2+x^2-3x+2=2x^2+4\)
=>4=4(luôn đúng)
Vậy: S={x|x<>2; x<>-2}
Bài 1: Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) \(2x^2-8=0\) b)\(\frac{1}{x+2}+\frac{5}{2-x}=\frac{2x-3}{x^2-4}\) c)\(\frac{1-2x}{4}-2< \frac{1-5x}{8}\)
Bài 2: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một phân số có mẫu số lớn hơn tử số là 7 đơn vị. Nếu giảm tử số đi 1 đơn vị thì được một phân số mới có giá trị bằng \(\frac{1}{3}\). Tìm phân số ban đầu.
Bài 3: Cho △ABC ,trên cạnh AB lấy điểm D, kẻ DE song song với BC (E ∈ AC). Kẻ đường thẳng Cx song song với AB, Cx cắt đường thẳng DE ở K. Gọi H là giao điểm của AC và BK.
a) Chứng minh: △ABC ∼ △CEK
b) Chứng minh: BC.HE=HC.KE
c) Giả sử diện tích tam giác ABC là 36cm2. Tính diện tích tam giác BHE.
Câu 4. Tìm giá trị của x sao cho các biểu thức A và B sau đây có giá trị bằng nhau
a, A=(x-3) (x+4)-2(3x-2) và B=(x-4)2
b, A=(x+2) (x-2)+3x2 và B=(2x+1)2+2x
c, A=(x-1) (x2+x+1)-2x và B=x(x-1) (x+1)
d, A=(x+1)3-(x-2)3 và B=(3x-1) (3x+1)
Câu 5. Giải các phương trình sau
a, \(\frac{\left(2x+1\right)^2}{5}-\frac{\left(x-1\right)^2}{3}=\frac{7x^2-14x-5}{15}\); b, \(\frac{7x-1}{6}+2x=\frac{16-x}{5}\)
c, \(\frac{\left(x-2\right)^2}{3}-\frac{\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)}{8}+\frac{\left(x-4\right)^2}{6}=0\)
Bài 5 :
a, Ta có : \(\frac{\left(2x+1\right)^2}{5}-\frac{\left(x-1\right)^2}{3}=\frac{7x^2-14x-5}{15}\)
=> \(\frac{3\left(2x+1\right)^2}{15}-\frac{5\left(x-1\right)^2}{15}=\frac{7x^2-14x-5}{15}\)
=> \(3\left(2x+1\right)^2-5\left(x-1\right)^2=7x^2-14x-5\)
=> \(12x^2+12x+3-5x^2+10x-5-7x^2+14x+5=0\)
=> \(36x+3=0\)
=> \(x=-\frac{1}{12}\)
Vậy phương trình trên có nghiệm là \(S=\left\{-\frac{1}{12}\right\}\)
b, Ta có : \(\frac{7x-1}{6}+2x=\frac{16-x}{5}\)
=> \(\frac{5\left(7x-1\right)}{30}+\frac{60x}{30}=\frac{6\left(16-x\right)}{30}\)
=> \(5\left(7x-1\right)+60x=6\left(16-x\right)\)
=> \(35x-5+60x-96+6x=0\)
=> \(101x-101=0\)
=> \(x=1\)
Vậy phương trình trên có tạp nghiệm là \(S=\left\{1\right\}\)
c, Ta có : \(\frac{\left(x-2\right)^2}{3}-\frac{\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)}{8}+\frac{\left(x-4\right)^2}{6}=0\)
=> \(\frac{8\left(x-2\right)^2}{24}-\frac{3\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)}{24}+\frac{4\left(x-4\right)^2}{24}=0\)
=> \(8\left(x-2\right)^2-3\left(2x-3\right)\left(2x+3\right)+4\left(x-4\right)^2=0\)
=> \(8\left(x^2-4x+4\right)-3\left(4x^2-9\right)+4\left(x^2-8x+16\right)=0\)
=> \(8x^2-32x+32-12x^2+27+4x^2-32x+64=0\)
=> \(-64x+123=0\)
=> \(x=\frac{123}{64}\)
Vậy phương trình có nghiệm là \(S=\left\{\frac{123}{64}\right\}\)
Bài 1. Tìm giá trị của K sao cho
a, Phương trình: 2x + k= x-1 có nghiệm x=-2
b, Phương trình: (2x+1) (9x+2k) - 5(x+2)=40 có nghiệm x=2
c, Phương trình: 2(2x+1)+18+=3(x+2) (2x+k) có nghiệm x=1
d, Phương trình: 5(m+3x) (x+1)- 4(1+2x) =80 có nghiệm x=2
Bài 2. Tìm các giá trị của m, a và b để các cặp phương trình sau đây tương đương:
a, mx2-(m+1) x+1= 0 và (x-1) (2x-1)= 0
b,(x-3) (ax+2)= 0 và (2x+b) (x+1)= 0
Bài 1. Tìm giá trị của K sao cho
a, Phương trình: 2x + k= x-1 có nghiệm x=-2
b, Phương trình: (2x+1) (9x+2k) - 5(x+2)=40 có nghiệm x=2
c, Phương trình: 2(2x+1)+18+=3(x+2) (2x+k) có nghiệm x=1
d, Phương trình: 5(m+3x) (x+1)- 4(1+2x) =80 có nghiệm x=2
Bài 2. Tìm các giá trị của m, a và b để các cặp phương trình sau đây tương đương:
a, mx2-(m+1) x+1= 0 và (x-1) (2x-1)= 0
b,(x-3) (ax+2)= 0 và (2x+b) (x+1)= 0
Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau
1. \(x=-3\) không là nghiệm của phương trình
A.\(x-1=0\) B.\(x+3=0\) C \(11x+2=2x-25\) D.\(-4x-1=2-3x\)
2.\(2x-2=x+5\)
A. -7 B, \(\dfrac{7}{3}\) C. 3 D. 7
3. Nếu a ≤ b và c < 0 thì
A. ac ≤ bc B. ac \(=\) bc C. ac > bc D. ac ≥ bc
a) Giải bất phương trình sau:
x-1/2 - x-2/3 =< x - x-3/4
b) Chứng minh rằng các biểu thức: ab - a - b + 1; bc -b -c + 1; ca - c -a +1 không thể có cùng giá trị âm
* =<: nhỏ hơn hoặc bằng.
a,
\(\frac{x-1}{4}-\frac{x-2}{3}\le x-\frac{x-3}{4}\\ \Leftrightarrow\frac{3x-3-4x+8}{12}\le\frac{12x-3x+9}{12}\\ \Leftrightarrow5-x\le9x+9\\ \Leftrightarrow9x+x\ge5-9\\ \Leftrightarrow10x\ge-4\\ \Leftrightarrow x\ge-\frac{2}{5}\\ Vậy...\)
\(\left(ab-a-b+1\right)\left(bc-b-c+1\right)\left(ac-c-a+1\right)\)
\(=\left(a-1\right)\left(b-1\right)\left(b-1\right)\left(c-1\right)\left(a-1\right)\left(c-1\right)\)
\(=\left(a-1\right)^2\left(b-1\right)^2\left(c-1\right)^2\ge0\) (1)
\(\Rightarrow\) Ba biểu thức ban đầu không thể đồng thời nhận giá trị âm (vì nếu cùng âm thì tích của chúng sẽ ra 1 kết quả âm, mâu thuẫn với (1))
giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối sau:
\(a)|-2,5x|=x-12\)
\(b)|5x|-3x-2=0\)
\(c)|-2x|+x-5x-3=0\)
\(d)|3-x|+x^2-x(x+4)=0\)
\(e)(x-1)^2+|x+21|-x^2-13=0\)
Bài 1: Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a) \(x^2-x=0\) b)\(\frac{x-3}{x-5}+\frac{1}{x}=\frac{x^2+5}{x\left(x-5\right)}\) c)\(2x\left(x-3\right)-x\left(2x+1\right)>5-x\)
Bài 2: Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình:
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 56m. Nếu tăng chiều dài thêm 4m đồng thời giảm chiều rộng đi 2m thì được mảnh đất hình chữ nhật mới có diện tích nhỏ hơn diện tích mảnh đất ban đầu là 4m2. Hãy tính chiều dài, chiều rộng mảnh đất ban đầu.
Bài 3: Cho tam giác ABC (AB<AC) có ba góc nhọn, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H.
a) Chứng minh: △AFH ∼ △ADB.
b) Chứng minh: BH.HE = CH.HF.
c) Gọi I là trung điểm của BC, kẻ đường thẳng qua H vuông góc với HI, đường thẳng này cắt đường thẳng AB tại M và cắt đường thẳng AC tại N. Chứng minh: MH = HN
Bài 4: Cho các số thực a, b thỏa mãn a3 + b3 = 2. Chứng minh rằng a + b ≤ 2
(Bài 4 không làm được thì không sao vì đó là bài nâng cao)