Chứng minh (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)+2>0 với mọi x
Hỏi đáp
Chứng minh (x-1)(x-2)(x-3)(x-4)+2>0 với mọi x
Ta có \(\left[\left(x-1\right)\left(x-4\right)\right]\left[\left(x-2\right)\left(x-3\right)\right]+2\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-5x+4\right)\left(x^2-5x+6\right)+2\)
Đặt \(t=x^2-5x+5\)
\(\Leftrightarrow\left(t-1\right)\left(t+1\right)+2\)
\(\Leftrightarrow t^2-1+2\)
\(\Leftrightarrow t^2+1\)
mà \(t^2\ge0\)
\(\Rightarrow t^2+1>0\)
\(\Leftrightarrow\left(x^2-5x+5\right)^2+1>0\)
Vậy biểu thức trên > 0 với mọi x
Ta cso
(x-1)(x-2)(x-3)(x-4)+2
<=> [ (x-1)(x-4)][(x-2)(x-3)] +2
<=> (x2-5x+4)(x2-5x+6)+2
<=> (x2-5x+5-1)(x2-5x+5+1)+2
<=> (x2-5x+5)2-1+2
<=> (x2-5x+5)2+1
Ta thấy (x2-5x+5)2>=0
=> (x2-5x+5)2+1 >1>0(cmđ)
Cho ab>=1.Chung minh rang:(1/1+a2)+(1/1+b2 )>2/1+ab
ta có : \(\dfrac{1}{1+a^2}+\dfrac{1}{1+b^2}\ge\dfrac{2}{1+ab}\) \(\Leftrightarrow\left(\dfrac{1}{1+a^2}-\dfrac{1}{1+b^2}\right)+\left(\dfrac{1}{1+b^2}-\dfrac{1}{1+ab}\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{ab-a^2}{\left(1+a^2\right)\left(1+ab\right)}+\dfrac{ab-b^2}{\left(1+b^2\right)\left(1+ab\right)}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a\left(b-a\right)}{\left(1+a^2\right)\left(1+ab\right)}+\dfrac{b\left(a-b\right)}{\left(1+b^2\right)\left(1+ab\right)}\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(b-a\right)^2\left(ab-1\right)}{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)\left(1+ab\right)}\ge0\)
bất đẳng thức này đúng vì ab\(\ge\) 1
Cho a,b là 2 số cùng dấu
Tìm GTNN của biểu thức P=\(\left(a+b\right)\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\right)\)
ta có P=(a+b)(\(\dfrac{a+b}{ab}\))
<=>P=(a+b)^2:ab(ab khác 0)
vì(a+b)^2 luôn >=0 vs mọi a,b
a,b cùng dấu=>ab>0
vậy Pmin=0 khi (a+b)^2=0
Ta có: (a+b)(\(\dfrac{1}{a}\) + \(\dfrac{1}{b}\) ) = 1+ \(\dfrac{a}{b}\) + \(\dfrac{b}{a}\) +1
= 2 + ( \(\dfrac{a}{b}\) + \(\dfrac{b}{a}\) )
= 2 + \(\dfrac{a^2+b^2}{ab}\)
Ta lại có: (a-b)2 \(\ge\) 0 <=> a2- 2ab + b2 \(\ge\) 0
<=> a2 + b2 \(\ge\) 2ab
=> \(\dfrac{a^2+b^2}{ab}\) \(\ge\) 2 ( cái này người ta gọi là bất đẳng thức Cô-si nhé, ko cần c/m)
=> 2+ \(\dfrac{a^2+b^2}{ab}\) \(\ge\) 4
=> (a+b)(\(\dfrac{1}{a}\) +\(\dfrac{1}{b}\) ) \(\ge\) 4
Dấu bằng xảy ra <=> a=b
Vậy GTNN của biểu thức là 4 khi a = b
Cho 0<x<1
Tìm GTNN của \(A=\dfrac{3}{1-x}+\dfrac{4}{x}\)
\(A=\dfrac{3}{1-x}+\dfrac{4}{x}=\dfrac{3}{1-x}+\dfrac{4}{x}+1-x-1+x\)
\(=\dfrac{3}{1-x}+\dfrac{4}{x}+\left(1-x\right)+\left(x-1\right)\)
Áp dụng BĐT Cô si với 4 số dương : \(\dfrac{3}{1-x};\dfrac{4}{x};1-x;x>0\)
Ta có : \(\dfrac{\dfrac{3}{1-x}+\dfrac{4}{x}+1-x+x}{4}\ge\sqrt[4]{\dfrac{3}{1-x}+\dfrac{4}{x}+1-x+x}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3}{1-x}+\dfrac{4}{x}+1-x+x\ge4\sqrt[4]{\dfrac{3}{1-x}+\dfrac{4}{x}+1-x+x}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\dfrac{3}{1-x}=\dfrac{4}{x}=1-x=1\)
Vậy.....
Cậu coi thử đúng không chứ mình mới học BĐT cách đây 2 tiếng thôi nên không biết đúng hay sai .
Thông cảm !
Với a, b, c là các hằng số, giải bất phương trình sau:
\(\dfrac{x-ab}{a+b}+\dfrac{x-ac}{a+c}+\dfrac{x-bc}{b+c}>a+b+c\)
Mong các bạn giúp đỡ.
x2 - 6x + 9 = 25
y2 - 13y + 4= 0
Cm bất đẳng thức sau a2 + b2 + 2017\(\ge\)18a + 88b với mọi a,b
help me
\(x^2-6x+9=25\\ \Leftrightarrow\left(x-3\right)^2=5^2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-3=5\\x-3=-5\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=7\\x=-2\end{matrix}\right.\)
vậy tập nghiệm của phương trình là S={-2;7}
Ta có:a2+b2+2017 \(\geq \) 18a+88b(1)
\(\Leftrightarrow\) a2+b2+92+442 \(\geq \) 18a+88b
\(\Leftrightarrow\) a2+b2+92+442-18a-88b \(\geq \) 0
\(\Leftrightarrow\) (a2-2.a.9+92)+(b2-2.b.44+442) \(\geq \) 0
\(\Leftrightarrow\) (a-9)2+(b-44)2 \(\geq \) 0(2)
Ta có BĐT(2) luôn đúng với mọi a,b nên suy ra BĐT(1) luôn đúng với mọi a,b
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi \(\begin{cases} a=9\\ b=44 \end{cases}\)
Vậy BĐT (1) luôn đúng với mọi a,b
cho a, b, c là độ dài các cạnh của tam giác. CM: \(a^2+b^2+c^2< 2ab+2ac+2bc\)
giải:
vì a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác, nên ta có các BĐT: \(a-b< c;a-c< b;b-c< a\)
ta có: \(a-c< b\Rightarrow a^2-2ac+c^2< b^2\Leftrightarrow a^2+c^2-b^2< 2ac\) (1)
tương tự, ta có: \(a-b< c\Rightarrow a^2+b^2-c^2< 2ab\) (2)
\(b-c< a\Rightarrow b^2+c^2-a^2< 2bc\) (3)
cộng vế theo vế các BĐT (1), (2) và (3), ta được:
\(2a^2+2b^2+2c^2-a^2-b^2-c^2< 2ab+2ac+2bc\)
hay \(a^2+b^2+c^2< 2ab+2ac+2bc\) (đpcm)
cho a,b,c>1
a) CMR \(\dfrac{a^2}{a-1}\ge4\)
b) CMR: \(\dfrac{4a^2}{a-1}+\dfrac{5b^2}{b-1}+\dfrac{3c^2}{c-1}\ge48\)
từ đó suy ra MIN của \(\dfrac{4a^2}{a-1}+\dfrac{8b^2}{b-1}+\dfrac{12c^2}{c-1}\)
@F.C giải giúp vs!!!
a) Ta có:
\(\dfrac{a^2}{a-1}\) \(\geq\) 4(*)
\(\Leftrightarrow\) a2 \(\geq\) 4.(a-1)
\(\Leftrightarrow\) a2 \(\geq\) 4a-4
\(\Leftrightarrow\) a2-4a+4 \(\geq\) 0
\(\Leftrightarrow\) (a-2)2 \(\geq\) 0(**)
Ta có BĐT(**) luôn đúng nên suy ra BĐT(*) luôn đúng
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi a=2
B) Áp dụng câu a ta được:
\(\dfrac{4a^2}{a-1}=4.\dfrac{a^2}{a-1}\) \(\geq\) 4.4=16(1)
\(\dfrac{5b^2}{b-1}=5.\dfrac{b^2}{b-1}\) \(\geq\) 5.4=20(2)
\(\dfrac{3c^2}{c-1}=3.\dfrac{c^2}{c-1}\) \(\geq\) 3.4=12(3)
Cộng các BĐT(1),(2),(3) ta được
\(\dfrac{4a^2}{a-1}+\dfrac{5b^2}{b-1}+\dfrac{3c^2}{c-1}\) \(\geq\) 16+20+12=48
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=2
Đặt A= \(\dfrac{4a^2}{a-1}+\dfrac{8b^2}{b-1}+\dfrac{12c^2}{c-1}\)
Áp dụng BĐT đã CM ta có:
A= \(\dfrac{4a^2}{a-1}+\dfrac{8b^2}{b-1}+\dfrac{12c^2}{c-1}\) \(\geq\) 4.4+8.4+12.4=16+32+48=96
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{4a^2}{a-1}+\dfrac{8b^2}{b-1}+\dfrac{12c^2}{c-1}\) \(\geq\) 96
hay A \(\geq\) 96
Dấu = xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=2
Vậy MinA=96 khi và chỉ khi a=b=c=2
a)
Ta có :
\(\dfrac{a^2}{a-1}\ge4\) (1)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a^2}{a-1}\ge\dfrac{4a-4}{a-1}\left(\forall a-1\ne0\right)\)
\(\Leftrightarrow a^2\ge4a-4\)
\(\Leftrightarrow a^2-4a+4\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-2\right)^2\ge0\)(luôn đúng) (2)
BĐT (2) đúng suy ra BĐT (1) luôn đúng
Dấu bằng xảy ra chỉ khi và khi a = 2
Giải các bất phương trình :
1. |1-x| + |2x-1| > 5
2. \(\dfrac{x}{x-2} + \dfrac{x+2}{x} > 2\)
-- Cảm ơn trước :'> --
2.\(\dfrac{x}{x-2}+\dfrac{x+2}{x}>2\) (ĐKXĐ: \(x\ne0;2\))
\(\dfrac{x}{x-2}+\dfrac{x+2}{x}>2\\ \Leftrightarrow\dfrac{x^2}{\left(x-2\right)x}+\dfrac{\left(x+2\right)\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)x}>\dfrac{2x\left(x-2\right)}{\left(x-2\right)x}\\ \Rightarrow x^2+x^2-4>2x^2-4x\)
\(\Leftrightarrow-4>-4x\Leftrightarrow x>1\)
vậy bất phương trình có tập nghiệm là \(S=\left\{x|x>1;x\ne2\right\}\)
Cho a> 0 , b> 0
Cm:\(\dfrac{1}{a}\)+ \(\dfrac{1}{b}\) \(\ge\) \(\dfrac{4}{a+b}\)
Help me >.< nhanh né các cậu
\(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\ge2\sqrt[]{\dfrac{1}{ab}}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\ge\dfrac{2}{\sqrt[]{ab}}\) (1)
Ta có \(\left(\sqrt{a}-\sqrt{b}\right)^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow a-2\sqrt[]{ab}+b\ge0\)
\(\Leftrightarrow a+b\ge2\sqrt[]{ab}\)
\(\Rightarrow\dfrac{a+b}{2}\le\dfrac{2\sqrt[]{ab}}{2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{a+b}{2}\le\sqrt[]{ab}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2}{\dfrac{a+b}{2}}\le\dfrac{2}{\sqrt[]{ab}}\Leftrightarrow\dfrac{4}{a+b}\le\dfrac{2}{\sqrt[]{ab}}\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra\(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\ge\dfrac{2}{\sqrt[]{ab}}\ge\dfrac{4}{a+b}\)
hay \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\ge\dfrac{4}{a+b}\)
giả sử \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}\ge\dfrac{4}{a+b}\)(1) đúng
\(\Rightarrow\dfrac{a+b}{ab}\ge\dfrac{4}{a+b}\\ \Rightarrow\left(a+b\right)^2\ge4ab\)
\(a^2+2ab+b^2\ge4ab\)
trừ hai vế với 4ab, ta được:
\(a^2-2ab+b^2\ge0\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2\ge0\)(2)
vì bất đẳng thức (2) luôn đúng nên bất đẳng thức (1) luôn đúng
dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b