Khử hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm \(Fe_2O_3\) và CuO phải dùng 8,96 lít \(H_2\) ở đktc biết \(m_{CuO}:m_{Fe_2O_3}=1:2\).
a. Xác định a
b. Tính khối lượng Fe và Cu thu được.
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và \(Fe_2O_3\) ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí \(H_2\) (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^o}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^o}}2Fe+3H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 80x + 160y = 40 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}.100\%=60\%\\\%m_{Fe_2O_3}=40\%\end{matrix}\right.\)
Khử hoàn toàn a gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO phải dùng 8,96 lit khí H2 (đktc) . Biết tỉ lệ m CuO : m Fe2O3 = 1: 2
a) Tính a
b) Tính khối lượng Fe và Cu thu được
\(a)Gọi : n_{CuO} = x(mol) \Rightarrow n_{Fe_2O_3} = \dfrac{80a.2}{160}=x(mol)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + H_2O\\ n_{H_2} = x + x = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\Rightarrow x = 0,2\\ a = 0,2.80 + 0,2.160 = 48(gam)\\ b)\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,4(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,4.56 = 22,4(gam)\\ n_{Cu} = n_{CuO} = 0,2(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,2.64 = 12,8(gam)\)
Dùng khí \(H_2\) khử hoàn toàn 28g hỗn hợp MgO , \(Fe_2O_3\), CuO ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được chất rắn A. Cho hỗn hợp A tác dụng hoàn toàn dung dịch HCl vừa đủ thu được 4,48l H2 (đ.k.t.c) và 6,4g một chất rắn không tan. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
H2 khử hỗn hợp thì chỉ Fe2O3 và CuO bị khử , MgO không bị khử bởi H2
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (1)
CuO + H2 → Cu + H2O
=> Chất rắn A gồm MgO chưa phản ứng , Cu và Fe.
Khi A tác dụng với HCl thì Cu không phản ứng nên 6,4 gam chất rắn không tan là Cu => nCu = 6,4/64 =0,1 mol = nCuO.
=> mCuO = 0,1.80 = 8 gam
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> nFe = 0,2 mol , theo (1) => nFe2O3 = 0,05mol
<=> mFe2O3 = 0,05 .160 = 8 gam
=> mMgO = 28- 8 - 8 = 12 gam
%MgO = \(\dfrac{12}{28}.100\)= 42,85% , % Fe2O3 = %CuO = \(\dfrac{8}{28}.100\) = 28,575%
Có 50g hỗn hợp CuO,\(Fe_2O_3\) tác dụng hết với khí \(H_2\) cần 19,6 lít ở đktc. Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành biết sản phẩm là kim loại và nước. Tính khối lượng nước thu được.
Phương trình hóa học: \(Cuo+H_{_{ }2}\rightarrow Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+H_2\rightarrow Fe+H_2O\)
Cân bằng:\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
CuO +H2 --> Cu +H2O (1)
Fe2O3 +3H2 --> 2Fe + 3H2O (2)
nH2=19,6/22,4=0,875(mol)
mH2=0,875.2=1,75(g)
giả sử nCuO=x(mol)
nFe2O3=y(mol)
=>80x +160y=50(I)
theo (1) : nH2=nCuO=x(mol)
theo(2) : nH2=3nFe2O3=3y(mol)
=> 2x+6y=0,875 (II)
từ (I) và (II) ta có :
80x +160y=50
2x +6y=0,875
hình như sai đề
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O
Fe3O4 + H2 Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
a. PTHH: CuO + H2 ---to---> Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 ---to---> 2Fe + 3H2O (2)
Ta có: \(m_{hh}=62,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Fe}=62,4-12,8=49,6\left(g\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2):\(n_{H_2}=3.n_{Fe}=3.\dfrac{49,6}{56}\approx2,7\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_{2_{\left(2PT\right)}}}=0,2+2,7=2,9\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=2,9.22,4=64,96\left(lít\right)\)
Để khử hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 8,96 lít khí H2 (đktc). Thu được kim loại tương ứng và Nước. Biết số mol mỗi chất ban đầu bằng nhau.
a) Tính a
b) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 --to-> Cu + H2O
Fe3O4 + H2 --to-> Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
Cho 2,08g hỗn hợp hai dạng oxit dạng bột là \(CuO\) và \(Fe_2O_3\). Dùng V lít (đktc) khí CO để khử hoàn toàn hai oxit trên thành kim loại thì thu được 1,464g hỗn hợp hai kim loại
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Xác định V tối thiểu cần dùng
a)
$CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o}2Fe + 3CO_2$
b)
Gọi $n_{CO_2} = n_{CO} = a(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$2,08 + 28a = 1,464 + 44a$
$\Rightarrow a = 0,0385(mol)$
$V = 0,0385.22,4 = 0,8624(lít)$
dùng \(H_2\) khử hoàn toàn 31,2 gam hỗn hợp CuO và \(Fe_3O_4\) trong hỗn hợp khối lượng \(Fe_3O_4\) lớn hơn khối lượng CuO là 15,2 gam.tính khối lượng Cu và Fe tạo ra
\(m_{Fe_3O_4} = \dfrac{31,2 + 15,2}{2} = 23,2(gam) \Rightarrow n_{Fe_3O_4} = \dfrac{23,2}{232} = 0,1(mol)\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ n_{Fe} = 3n_{Fe_3O_4} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,3.56 = 16,8(gam)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{31,2-23,2}{80} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)\)
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}+m_{Fe_3O_4}=31,2\\m_{Fe_3O_{\text{4}}}-m_{CuO}=15,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=23.2\\m_{CuO}=8\end{matrix}\right.\)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(0,1\rightarrow\) 0.3
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(0,1\rightarrow\) 0,1
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)