cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 g bột CuO ở nhiệt độ 4000Csau phản ứng thu được 16,8 g Cu
a)nêu hiện tượng phản ứng sảy ra
b)tính V hidro tham gia phản ứng trên ở đktc
cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở 400 độ C. sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn
a) nêu hiện tượng phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí hidro tham gia phản ứng trên ở đktc
H2 + CuO ---> Cu + H2O
x x x
a) xuất hiện các tinh thể đồng (màu đồng) trong ống nghiệm và có hơi nước bám trên thành ống nghiệm.
b) Số mol CuO ban đầu = 20/80 = 0,25 mol. Gọi x là số mol CuO đã tham gia phản ứng. Số mol CuO còn dư = 0,25 - x mol. Số mol Cu là x mol.
Khối lượng chất rắn sau phản ứng = khối lượng CuO dư + khối lượng Cu = 80(0,25-x) + 64x = 16,8. Thu được x = 0,2 mol.
Số mol H2 = x = 0,2 mol. Nên V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
1)a) bột đồng (II) oxit có màu đen, sau pứ chuyển thành màu đỏ gạch (Cu)
b) CuO +H2 ->(nhiệt) Cu +H2O
---1------1---------------1----1
nCu=16.8/64=0.2625mol => nH2= 0.2625mol => VH2=5.88l
2KMnO4 -> K2MnO4 +MnO2 +O2
a/158-------2a/158----2a/158--2a/158
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
b/122.5----b/122.5---3b/122.5
a)theo đề có:
mK2MnO4 +mMnO2=mKCl
=> (2a/158)*197 +(2a/158)*87=(b/122.5) *74.5
<=>568a/158=74.5*b/122.5
=>a/b=0.1692
b)VO2pt1 / VO2pt2 = [(2a/158)*22.4]/[(3b/122.5)*22.4]
=>VO2pt1 / VO2pt2 = 44.8a/158 / 67.2b/122.5
=>VO2pt1 / VO2pt2 = 5488a / 10617.6b
=>VO2pt1 / VO2pt2 = 149 /1704
1)a) bột đồng (II) oxit có màu đen, sau pứ chuyển thành màu đỏ gạch (Cu)
b) CuO +H2 ->(nhiệt) Cu +H2O
---1------1---------------1----1
nCu=16.8/64=0.2625mol => nH2= 0.2625mol => VH2=5.88l
2KMnO4 -> K2MnO4 +MnO2 +O2
a/158-------2a/158----2a/158--2a/158
2KClO3 -> 2KCl + 3O2
b/122.5----b/122.5---3b/122.5
a)theo đề có:
mK2MnO4 +mMnO2=mKCl
=> (2a/158)*197 +(2a/158)*87=(b/122.5) *74.5
<=>568a/158=74.5*b/122.5
=>a/b=0.1692
b)VO2pt1 / VO2pt2 = [(2a/158)*22.4]/[(3b/122.5)*22.4]
=>VO2pt1 / VO2pt2 = 44.8a/158 / 67.2b/122.5
=>VO2pt1 / VO2pt2 = 5488a / 10617.6b
=>VO2pt1 / VO2pt2 = 149 /1704
cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng (II) oxit ở 400 độ C. sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn
a) nêu hiện tượng phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí hidro tham gia phản ứng trên ở đktc
Gọi X là số gam CuO dư
-->Số gam CuO đã phản ứng :20-X g
--->nCuO phản ứng là (20-X):80 mol
PTHH:
CuO+--------------------->Cu+
(20-X):80 mol--------(20-X):80 mol-----
Ta có PT:X+(20-X).64:80=16,8g
Giải PT ra ta có X=4g
-->Số gam CuO đã phản ứng là : 20-4=16g
-->n CuO đã phản ứng là :16:80=0,2mol
a)Màu đen của CuO chuyển thành màu đỏ là Cu và có 1 lượng CuO dư.Có hơi nước tạo thành trên ống nghiệm.
b) Theo PT: nCuO=n=0,2mol
đây là hóa
trời ạ câu hỏi tương tự đâu có mà cứ viết thế hoài vậy
Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20(g) bột đồng(II) oxit ở 400oC. Sau phản ứng thu được 16,8(g) chất rắn.
a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b. Tính hiệu suất phản ứng.
c. Tính sô lít khí H2 đã tham gia khử đồng(II) oxit trên ở đktc.
a) Chất rắn chuyển dần từ màu đen sang màu nâu đỏ. Xuất hiện hơi nước bám trên thành ống thủy tinh,
b)
Gọi
\(n_{CuO\ pư} = a(mol)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO\ pư} = a(mol)\)
Sau phản ứng :
\(m_{chất\ rắn} = m_{CuO\ dư} + m_{Cu} = (20-80a) + 64a = 16,8\ gam\\ \Rightarrow a = 0,2\)
Vậy : H = \( \dfrac{0,2.80}{20}.100\% = 80\%\)
c) \(n_{H_2} = n_{CuO\ pư} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
a) Chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ :
b)
\(Đặt:n_{CuO\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(a......a.....a\)
\(m_{cr}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=20-80a+64a=16.8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.2\)
\(H\%=\dfrac{0.2}{0.25}\cdot100\%=80\%\)
c.
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
a. Hiện tượng: Bột CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch(Cu)
b.PTPỨ: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O
Giả sử p.ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn sau p.ứng là Cu
Ta có : nCu = nCuO = \(\frac{20}{80}\) = 0,25 mol
\(\Rightarrow\) mCu= 0,25 . 64 = 16(g)
Mà: 16,8 > 16 => CuO dư.
Vậy chất rắn sau phản ứng gồm: CuO dư và Cu
Gọi mCuO (dư) là x (g)
=> mCuO (pứ)= 20-x (g)
=> nCuO (pứ)= \(\frac{20-x}{80}\) (mol)
Theo p.trình: nCu= nCuO(pứ)= \(\frac{20-x}{80}\) (mol)
Ta có: x + \(\frac{\left(20-x\right).64}{80}\) = 16,8
\(\Leftrightarrow\) x + \(\frac{1280-64x}{80}\) = 16,8
\(\Leftrightarrow\) 80x + 1280 - 64x = 1344
\(\Leftrightarrow\) 16x = 64
\(\Leftrightarrow\) x = 4 = mCuO (dư)
\(\Rightarrow\) mCuO (pứ) = 20 - 4 = 16(g)
\(\Rightarrow\) nCuO(pứ) = \(\frac{16}{80}\) = 0,2 mol
Theo p.trình: nH2 = nCuO(pứ)=0,2 mol
\(\Rightarrow\) VH2= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)
Bài 2. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.
a) Chất rắn từ màu đen chuyển dần sang đỏ. Có hơi nước xuất hiện.
Do phản ứng xảy ra ko hoàn toàn nên sau pu thu đc hỗn hợp gồm Cu, CuO
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu, CuO.
=> 64x + 80y = 16,8(1)
nCuO ban đầu = 20/ 80 = 0,25 mol
Phương trình hóa học:
CuO + H2 Cu + H2O
=> nCu = nCuO pu = x mol
=> x+y = 0,25 (2)
<=> x= 0,2; y = 0,05
Vậy có 0,2 mol CuO phản ứng.
=> H = 0,2.100/0,25 = 80%
Cho luồng khí Hidro đi qua ống thủy tinh chứa 20g bột đồng (II) oixt ở 400 độ C.Sau phản ứng thu được 16,8g chất rắn
a) nêu hiện tượng phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro tham gia phản ứng trên (Đktc)
Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 4000C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.
a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.
b) Tính hiệu suất phản ứng.
c) Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc.
Cho luồng khí Hidro đi qua ống thủy tinh chứa 10g bột đồng (2) oxit nung nóng ở nhiệt độ 400 độ C. Sau phản ứng kết thúc thu được 8,4g chất rắn
a) Nêu hiện tượng xảy ra?
b) Tính hiệu suất phản ứng?
c) Tính thể tích khí Hidro tham gia phản ứng?
Câu 1: Cho luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 20 gam bột CuO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng là
Biết phương trình hóa học của phản ứng như sau:
CuO + H2 Cu + H2O
Câu 2: Trộn 10,8 g bột nhôm với bột lưu huỳnh dư. Cho hỗn hợp vào ống nghiệm và đun nóng để phản ứng xảy ra thu được 25,5 g Al2S3. Tính hiệu suất phản ứng ?
Câu 3: Một cơ sở sản xuất vôi tiến hành nung 4 tấn đá vôi (CaCO3) thì thu được 1,68 tấn vôi sống(CaO) và một lượng khí CO2. Tính hiệu suất của quá trình nung vôi.