Để hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần ít nhất bao nhiêu lít dung dịch HCl 2M?
A. 1 lít
B. 0,5 lít
C. 0,4 lít
D. 0,2 lít.
Câu 21. Để trung hoà hoàn toàn 3,0 mol NaOH cần dùng bao nhiêu lít dung dịch H2SO4 2,0M?
A. 0,75 lít | B. 0,625 lít | C. 2,5 lít | D. 1,25 lít |
PTHH: 2NaOH + H2SO4 ---> Na2SO4 + 2H2O
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{2}.3=1,5\left(mol\right)\)
Ta có: \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{1,5}{V_{dd_{H_2SO_4}}}=2M\)
=> \(V_{dd_{H_2SO_4}}=0,75\left(lít\right)\)
Chọn A
Cho 13 g Zn vao dung dịch chứa 0,5 mol axit HCl.
Thể tích khí H2 thu được là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\), ta được HCl dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Đáp án: D
Cho 8 gam Ca vào dung dịch chứa 18,25 gam HCl thu được CaCl2 và V lít H2 (đktc). tính V?
A. 3,36 lít
B. 5,6 lít
C. 8,96 lít
D. 4,48 lít
\(n_{Ca}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow HCl\) dư
Bảo toàn e:
\(2n_{H_2}=2n_{Ca}\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=n_{Ca}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=8,96\left(l\right)\)
Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 27,6 gam rượu etylic nguyên chất là
A. 40,32 lít
B. 20,16 lít
C. 18,20 lít
D. 16,20 lít
Đáp án: A
n C2H5OH =27,6:46 = 0,6 mol
C2H5OH +3O2→t0 2CO2+3H2O
0,6 mol → 1,8 mol
⇒ vo2=1,8.22,4=40,32
Câu 25. Hòa tan hoàn toàn 3,0 mol KHCO3 bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 67,2 lít
B. 44,8 lít
C. 22,4 lít
D. 33,6 lít
$KHCO_3 + HCl \to KCl + CO_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{KHCO_3} = 3(mol)$
$V_{CO_2} = 3.22,4 = 67,2(lít)$
Đáp án A
Để đốt cháy 5,6 gam khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc)? (Cho C =12, H =2)
A. 13,44 lít
B. 11,2 lít
C. 5,84 lít
D. 6,04 lít
Để đốt cháy 5,6 gam khí etilen cần phải dùng bao nhiêu lít khí oxi (đktc)? (Cho C =12, H =2)
A. 13,44 lít
B. 11,2 lít
C. 5,84 lít
D. 6,04 lít
Cho thanh sắt ngâm vào 200ml dung dịch axit sunfuric loãng 2M thấy trong dung dịch có khí thoát ra ở (đktc) bằng bao nhiêu lit?
A.
1,75 lít
B.
4,48 lít
C.
4,47 lít
D.
8,96 lít
Fe+h2SO4->FeSO4+H2
0,4----------------------0,4
n H2SO4=0,2.2=0,4 mol
=>VH2=0,4.22,4=8,96l
=>D
Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được dung dịch X và V khí hydrogen (đkc). Giá trị V là
A. 4,48 lít
B. 3,7185 lít
C. 4,958 lít
D. 7,437 lít
( Làm bài và chọn đáp án)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2 3 1 3
0,2 0,3
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2(mol)
Ta có: nH2 = \(\dfrac{0,2.3}{2}\)= 0,3(mol)
⇒ VH2 = n . 22,4 = 0,3 . 22,4= 6,72l
Ủa??? kì z??
Cho 2,24 lít khí etilen ( đktc) phản ứng vừa đủ với dung dịch brom 0,2M. Thể tích dung dịch brom tham gia phản ứng là:
a) 1 lít
b) 2 lít
c) 0,5 lít
d) 1,5 lít