a/ đốt cháy hoàn toàn 24,8g photpho. Cần bao nhiêu lít không khí,biết O2=20% VKK
b/ Tính mKMnO4 cần lấy để điều chế lượng O2 cho phản ứng trên
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g al trong khí xoi thu đc nhôm axit A, viết pghh xảy ra B, tính thể tích khí xoi cần dùng C để điều chế đc lượng xoi trên cần dùng bao nhiêu cần kmno4
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}=\dfrac{3.0,2}{4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=158.0,3=47,4\left(g\right)\)
/ Đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong khí oxi thu được ZnO.
a/ Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
b/ Tính khối lượng ZnO tạo thành
c/ Tính thể tích O2 PƯ
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)ZnO\)
1 1/2 1 (mol)
0,3 0,15 0,3 ( mol )
PƯ trên thuộc loại phản ứng hóa hợp
\(m_{ZnO}=n_{ZnO}.M_{ZnO}=0,3.81=24,3g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
a. \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2Zn + O2 -> 2ZnO ( Phản ứng hóa hợp )
0,3 0,15 0,3
b. \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn Photpho trong không khí thì thu được 28,4 gam P2O5 a.tính khối lượng Photpho tham gia phản ứng b. tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy lượng photpho trên(đktc). Biết rằng V kk = 5.V O2
nP2O5= 28,4/ 142=0,2(mol)
PTHH: 4P + 5 O2 -to-> 2 P2O5
a) nP=4/2 . nP2O5= 2. 0,2=0,4(mol)
=>mP=31.0,4=12,4(g)
b) nO2=5/2. 0,2=0,5(mol)
=>V(O2,đktc)=0,5.22,4=11,2(l)
Vì: Vkk=5.V(O2)
=>Vkk=5.11,2=56(l)
\(4P+5O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\frac{28,4}{142}=0,2(mol)\\ n_P=2n_{P_2O_5}=0,2.2=0,4(mol)\\ a/ m_P=0,4.31=12,4(g)\\ b/\\ n_{O_2}=2,5.n_{P_2O_5}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ V_{O_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\ V_{kk}=5.V_{O_2}=11,2.5=56(l) \)
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 1,38 gam X vào 72 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,45 gam X cần vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc), thu được 7,7 gam CO2. Biết X có công thức tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 2,46
B. 2,64
C. 2,22
D. 2,28.
Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC 2 , Al 4 C 3 , Ca vào nước, thu được hỗn hợp X gồm 3 khí, trong đó có hai khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào dung dịch AgNO 3 (dư) trong NH 3 , sau phản ứng hoàn toàn thấy tách ra 24 gam kết tủa. Phần 2 cho qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O 2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn Y là:
A. 5,6 lít
B. 8,4 lít
C. 8,96 lít
D. 16,8 lít
Đáp án B
Theo giả thiết, bảo toàn nguyên tố C và bảo toàn electron, ta có :
a.Đốt cháy hoàn toàn 126g sắt trong bình chứa khí O2 tạo ra oxit sắ từ <Fe3O4>.Tính thể tích khí O2 <ở đktc> đã tham gia phản ứng trên
b Để điều chế oxi người ta phân hủy KClO3 theo phương trình sau : 2KClO3--to->2KCl + 3O2
Hãy tính khối lượng KClO3 cần dùng để có đủ lượng khí oxi sử dụng cho phản ứng ở câu a
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25\left(mol\right)\\ PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ Mol:2,25\rightarrow1,5\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\\ Mol:1\leftarrow1\leftarrow1,5\\ m_{KClO_3}=1.122,5=122,5\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{126}{56}=2,25mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
2,25 1,5 ( mol )
\(V_{O_2}=1,5.22,4=33,6l\)
\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
1 1,5 ( mol )
\(m_{KClO_3}=1.122,5=122,5g\)
Bài 4: a) Đốt cháy 22,4 l C2H6 phải dùng bao nhiêu lít O2 để phản ứng xảy ra hoàn toàn?
b) Hãy tính thể tích của các chất ở từng thời điểm và hoàn thành vào bảng sau?
Thời điểm | Thể tích chất tham gia (lít) | Thể tích sản phẩm (lít) | ||
C2H6 | O2 | CO2 | H2O | |
Thời điểm t0 | 22,4 |
|
|
|
Thời điểm t1 |
|
| 11,2 |
|
Thời điểm t2 | 11,2 |
|
|
|
Thời điểm t3 |
|
|
| 67,2 |
a) nC2H6 = 1(mol)
PTHH : \(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2-t^o->2CO_2+3H_2O\)
theo pthh : \(n_{O2}=\dfrac{7}{2}n_{C2H6}=\dfrac{7}{2}\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=\dfrac{7}{2}\cdot22,4=78,4\left(l\right)\)
b) lườii quá thôi điền luôn :<
Thời điểm | Thể tích chất tham gia (lít) | Thể tích sản phẩm (lít) | ||
C2H6 | O2 | CO2 | H2O | |
Thời điểm t0 | 22,4 | 78,4 | 0 | 0 |
Thời điểm t1 | 16,8 | 58,8 | 11,2 | 16,8 |
Thời điểm t2 | 11,2 | 39,2 | 22,4 | 33,6 |
Thời điểm t3 | 0 | 0 | 44,8 | 67,2 |
Để đơn giản ta xem xăng là hỗn hợp các đồng phân của hexan và không khí gồm 80% N2 và 20% O2 (theo thể tích). Tỉ lệ thể tích xăng (hơi) và không khí cần lấy là bao nhiêu để xăng được cháy hoàn toàn trong các động cơ đốt trong ?
A. 1 : 9,5
B. 1 : 47,5
C. 1 : 48
D. 1 : 50
Đề: Đốt cháy hoàn toàn photpho trong bình chứa 1,12 lít oxi (đktc) thu được hợp chất có công thức P2O5 a, Viết phương trình hóa học ? b, Tính khối lượng sản phẩm thu được? c, Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng trong phản ứng trên? ( Cho P=31 ; O =16 ; K=39 ; Mn=55 ; Cl = 35,5 ).
\(a) 4P+ 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ b) n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,02(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,02.142 = 2,84(gam) c) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{0,1}{3}122,5 = 4,083(gam)\)
Oxi hóa hoàn toàn 5,4g kim loại nhôm thu được từ oxit :
a. Viết Phương trình hóa học xảy Ra Và tinh Khối Lượng Nhôm Từ Oxit Thu Được
b. Cần Dùng Bao Nhiêu Thuốc Tim Để Điều Chế Oxi Dùng Cho Phản ỨNG Trên
\(a) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,1.102 = 10,2(gam)\\ b) n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,3.158 = 47,4(gam)\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=47,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!