Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Aiko Mi
. For each situation write a sentence with “should” or “shouldn’t” + one of the following ( Với mỗi tình huống sau, hãy viết câu với “should” hoặc “ shouldn’t” với một trong những cụm từ sau): “ go away for a few days, go to bed so late, look for another job, put some pictures on the walls, take a photograph, use her car so much” Ex: 1. (John needs a change.) He should go away for a few days. 2. ( My salarys has difficulty getting up.) You ……………………………………………………………………………….. . 3. (Tom al...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
thy lý
Xem chi tiết
Lê Trang
7 tháng 8 2021 lúc 12:37

Bài 2: Dựa vào những từ cho sẵn, viết câu hoàn chỉnh với “should” hoặc “shouldn’t”.

You/ go/ to/ see/ doctor/ regularly.                                

-> You should go to see the doctor regularly.

Which dress/ I/ wear/ today?                                  

-> Which dress should I wear today?

The teacher/ think/ Jim/ study/ harder.                              

-> The teacher thinks Jim should study harder.

The boys/ not/ climb up/ the wall.                              

-> They boys shouldn't climb up the wall.

I/ watch TV/ go out/ with/ friends/ now?                          

-> Should I watch TV or go out with my friends now?

If/ Jim/ be/ sick, he/ stay/ home.                                  

-> If Jim is sick, he should stay at home.

How much/ water/ we/ drink/ everyday?                          

-> How much water should we drink everyday?

What/ I/ not/ do/ at/ Chinese restaurant?                          

-> What shouldn't I do at Chinese restaurant?         

You/ inform/ your parents/ before/ you/ go.                          

-> You should inform to your parents before you go.

Josh/ not/ devote/ all/ his free time/ to/ playing/ games.                  

-> Josh shouldn't devote all his free time to playing games.

Aono Morimiya acc 2
Xem chi tiết
Nguyễn Minh Anh
11 tháng 12 2021 lúc 14:10

You are always late for school. You should be punctual.

Nguyễn Văn Phúc
11 tháng 12 2021 lúc 14:22

You are always late for school. You should be punctual.

Hà Quang Minh
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
16 tháng 10 2023 lúc 21:02

1 All visitors must follow the rules at the sportscentre. This is very important.

(Tất cả du khách phải tuân theo các quy định tại trung tâm thể thao. Điều này là rất quan trọng.)

Giải thích: ‘the rules at sports centre’ là những điều luật bắt buộc phải tuân theo → must 

2 You shouldn’t bring expensive watches or jewelry to the sports centre. It isn’t a good idea.

(Bạn không nên mang đồng hồ hoặc đồ trang sức đắt tiền đến trung tâm thể thao. Đó không phải là một ý kiến hay.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên không nên làm gì, không mang tính bắt buộc → shouldn’t

3 In the swimming pool, parents must watch their children at all times. This is an important rule.

(Trong bể bơi, cha mẹ phải quan sát con cái của họ mọi lúc. Đây là một quy tắc quan trọng.)

Giải thích: ‘this is an important rule’ đây là điều luật bắt buộc phải tuân theo → must 

4 You mustn’t run near the swimming pool. This is forbidden.

(Bạn không được chạy gần hồ bơi. Điều này bị cấm.)

Giải thích: ‘this is forbiden’ đây là hành động bị cấm làm, không được làm → mustn’t

5 You should walk or cycle to the sports centre if possible, because the car park isn’t very big.

(Bạn nên đi bộ hoặc đạp xe đến trung tâm thể thao nếu có thể, vì bãi đậu xe không lớn lắm.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should

6 Children under the age of 12 mustn’t come to the sports centre without an adult. This is against the rules.

(Trẻ em dưới 12 tuổi không được đến trung tâm thể thao mà không có người lớn. Điều này là trái với các quy tắc.)

Giải thích: ‘this is against the rules’ đây là hành động không được làm, chống lại các luật lệ→ mustn’t

7 Visitors should look at the information about our cheaper tickets in the holidays.

(Du khách nên xem thông tin về vé rẻ hơn của chúng tôi trong những ngày lễ.)

Giải thích: là câu mang tính khuyên nên làm gì, không mang tính bắt buộc → should

8 The sports centre doors always close at 7:00. Everybody must leave by this time.

(Cửa trung tâm thể thao luôn đóng lúc 7:00. Mọi người phải rời đi vào lúc này.)

Giải thích: đây là điều mang tính tần suất cao nhất là luôn luôn, và người đọc phải thực hiện hành động trước khi điều này xảy ra → must

Kuma Gấu
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
3 tháng 7 2021 lúc 15:36

1 was stolen

2 to show

3 received 

4 see

Minh Lệ
Xem chi tiết
Gia Linh
18 tháng 8 2023 lúc 11:41

1. pollution

2. reduce

3. single-use

4. carbon footprint

5. environment programme

Nguyễn  Việt Dũng
18 tháng 8 2023 lúc 11:40

1. Pollution
2. reduce
3. single-use
4. carbon footprint
5. environmental programme

Quoc Tran Anh Le
16 tháng 10 2023 lúc 19:35

1. Pollution is a serious problem everywhere.

(Ô nhiễm là vấn đề nghiêm trọng ở khắp mọi nơi.)

2. We should avoid dumping waste into lakes and rivers to reduce water pollution.

(Chúng ta nên tránh vứt rác vào sông và hồ để giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước.)

3. We shouldn’t throw away single-use products but recycle them.

(Chúng ta không nên vứt những sản phẩm dùng một lần đi mà hãy tái chế chúng.)

4. Carbon footprint is the amount of carbon dioxide we release into the environment.

(Dấu chân carbon là lượng khí CO2 chúng ta thải ra môi trường.)

5. We hope a lot more people join our environmental programme.

(Chúng tôi mong rằng sẽ có nhiều người tham gia chương trình về môi trường của chúng tôi hơn nữa.)

Buddy
Xem chi tiết
Mai Trung Hải Phong
11 tháng 9 2023 lúc 20:38

1. Plastic food packaging causes plastic pollution. Food packaging can't be eaten.

(Bao bì thực phẩm bằng nhựa gây ô nhiễm nhựa. Bao bì thực phẩm không thể ăn được.)

If-clause first: If food packaging could be eaten, we would reduce plastic pollution.

(Nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm, chúng ta sẽ giảm thiểu ô nhiễm nhựa.)

If-clause last: We would reduce plastic pollution if food packaging could be eaten.

(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm nhựa nếu có thể ăn được bao bì thực phẩm.)

2. We can't compost plastic. Plastic ends up in landfills and oceans.

(Chúng tôi không thể ủ nhựa. Nhựa cuối cùng ở trong các bãi rác và đại dương.)

If-clause first: If we can’t compost plastic, it will end up in landfills and oceans.

(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, cuối cùng nó sẽ ở các bãi rác và đại dương.)

If-clause last: If we couldn’t compost plastic, it would end up in landfills and oceans.

(Nếu chúng ta không thể ủ nhựa, nó sẽ kết thúc ở các bãi rác và đại dương.)

3. We use lots of energy and water to grow food. Scientists can't make food in their labs yet.

(Chúng ta sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm. Các nhà khoa học chưa thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)

If-clause first: If scientists could make food in their labs, we wouldn't use lots of energy and water to grow food.

(Nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ, chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm.)

If-clause last: We wouldn't use lots of energy and water to grow food if scientists could make food in their labs.

(Chúng ta sẽ không sử dụng nhiều năng lượng và nước để trồng thực phẩm nếu các nhà khoa học có thể tạo ra thực phẩm trong phòng thí nghiệm của họ.)

4. We use lots of plastic. There's lots of trash.

(Chúng ta sử dụng rất nhiều nhựa. Có rất nhiều rác.)

If-clause first: If we use less plastic, there will be less trash.

(Nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn, sẽ có ít rác hơn.)

If-clause last: There will be less trash if we use less plastic.

(Sẽ có ít rác hơn nếu chúng ta sử dụng ít nhựa hơn.)

Đức Thắng
Xem chi tiết
Tô Mì
19 tháng 12 2021 lúc 14:26

a/ You shouldn't make a lot of noise.

b/ You shouldn't eat so many sweet things.

c/ You mustn't write on the walls or desks in your classroom.

d/ You must wear uniform in school.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2019 lúc 10:59

Đáp án A

- Sudden (adj): đột ngột => Suddenly (adv)

Vì phía sau chỗ trống là danh từ “changes” nên từ cần điền vào là tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Đáp án A (Họ không thích sự gián đoạn hoặc là sự thay đổi kế hoạch đột ngột.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 4 2017 lúc 11:21

Đáp án D

- As: như, khi, vì

- While: trong khi

- As if: như thể là

- Such as: ví dụ như

Đáp án D (Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do vậy bạn không nên đùa như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người.)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 6 2019 lúc 12:37

Đáp án D

- Other + N số nhiều: những .... khác

E.g: I have invited some other friends.

- Others = other + N số nhiều

E.g: I don’t like these novels. Let’s ask for others (others = other novels)

- Another + N đếm được số ít : một ...nào đó, một...nào khác (dùng để đề cập đến một đối tượng nào đó không xác định)

E.g: I want another cup of tea.

- The other: ...còn lại: dùng khi nói đến đối tượng nào đó xác định.

The other + N (danh từ không đếm được/ đếm được số ít/ đếm được số nhiều)

E.g: I have two sisters. One is a teacher; the other is a nurse. (Tôi có 2 người chị. Một người là giáo viên; người còn lại là y tá.)

Đáp án D (Tại cuộc họp, quan trọng là phải theo chương trình nghị sự và không ngắt lời người khác.)