3 gam đá vôi CaCO3 tan hoàn toàn trong dung dịch HCl 10phantram vừa đủ. hãy nêu hiện tượng của phản ứng trên Tính thể tích của khí thoát ra .tính khối lượng dung dịch HCl 10/ đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 13 gam Zn cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc) a. Tính giá trị của V? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng? c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
a)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2-->0,4----->0,2--->0,2
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) mHCl = 0,4.36,5 = 14,6 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{14,6.100}{7,3}=200\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 13 + 200 - 0,2.2 = 212,6 (g)
mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
=> \(C\%=\dfrac{27,2}{212,6}.100\%=12,8\%\)
Hòa tan một lượng CaCO3 vào trong 200 gam dung dịch HCl 0.5 mol (phản ứng vừa đủ )thì sau phản ứng thu được một số dung dịch X và khí Y a) Tính khối lượng của CaCO3 đã dùng và thể tích khí Y Sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn) b) tính nồng độ mol của muối trong dung dịch X
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam gồm Al và Zn bằng một lượng vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,6M. Dung dịch sau phản ứng chỉ chứa hai muối.
a) Tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b) Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch
a) \(n_{HCl}=0,5.1,6=0,8\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mol: x 2x x x
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mol: y 3y y 1,5y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}65x+27y=11,9\\2x+3y=0,8\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,1+1,5.0,2\right).22,4=8,96\left(l\right)\)
b, \(m_{muối}=0,1.136+0,2.133,5=40,3\left(g\right)\)
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe cần dùng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3% thu được dung dịch muối X và thấy thoát ra V lít khí H2 (ở đktc)
a. Tính giá trị của V?
c. Tính khối lượng dung dịch axit HCl đã phản ứng?
c. Tính nồng độ phần trăm của muối trong X?
d. Lượng Hiđro thu được ở trên cho tác dụng 16 gam oxit của kim loại R(II). Xác định tên kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn m gam Magie cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 7,3% thấy thoát ra V lít H2(đktc) a.Tính khối lượng magie đã phản ứng. b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra. c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(m_{HCl}=150.7,3\%=10,95\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 3,6 + 150 - 0,15.2 = 153,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,15.95}{153,3}.100\%\approx9,3\%\)
a)Khối lượng HCl là:
\(m_{HCl}=\dfrac{m_{ddHCl}.C_{\%}}{100\%}=\dfrac{150.7,3\%}{100\%}=10,95\left(g\right)\)
Số mol của HCl là:
\(n_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1 (mol)
số mol :0,15 0,3 0,15 0,15
Khối lượng Magie đã phản ứng là:
\(m_{Mg}=n_{Mg}.M_{mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 đã thoát ra là:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
c) Khối lượng của chất sau phản ứng là:
\(m_{MgCl_2}=n_{MgCl_2}.M_{MgCl_2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
Khối lượng khí hiđro thoát ra sau phản ứng là:
\(m_{H_2}=n_{H_2}.M_{H_2}=0,15.2=0.3\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:
\(m_{ddMgCl_2}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2}=150+3,6-0,3=153,3\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch thu được sau phản ứng là:
\(C_{\%MgCl_2}=\dfrac{m_{MgCl_2}}{m_{ddMgCl_2}}.100\%=\dfrac{13,8}{153,3}.100\%=9.3\%\)
Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm cần vừa đủ 150g dung dịch HCl 14,6% thấy thoát ra V lít H2(đktc)a.Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.b.Tính thể tích khí H2 đã thoát ra.c.Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
a, \(m_{HCl}=150.14,6\%=21,9\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b, \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 19,5 + 150 - 0,3.2 = 168,9 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,3.136}{168,9}.100\%\approx24,16\%\)
Hòa tan hoàn toàn CaCO3 thì cần dùng vừa đủ 150g dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí A) Viết PTPỨ. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng B) Tính nồng độ % dung dịch HCL đã dùng C) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau p.ứng
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{150}=4,87\%\)
c,mdd sau pứ= 10+150-0,1.44 = 151,2 (g)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{151,2}=7,34\%\)
hòa tan hoàn toàn 29,7 gam hỗn hợp X gồm BACO3 và CACO3 trong dung dịch HCL 20% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí.
a) PTHH.
b) Tính % theo khối lượng mỗi muối trong X.
c) Tính khối lượng dung dịch HCL 20% đã dùng
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
a 0,2 1a
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
b 0,2 1b
b) Gọi a là số mol của BaCO3
b là số mol của CaCO3
\(m_{BaCO3}+m_{CaCO3}=29,7\left(g\right)\)
⇒ \(n_{BaCO3}.M_{BaCO3}+n_{CaCO3}.M_{BaCO3}=29,7g\)
⇒ 197a + 100b = 29,7g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,2(2)
Từ (1),(2),ta có hệ phương trình :
197a + 100b = 29,7g
1a + 1b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{BaCO3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
0/0BaCO3 = \(\dfrac{19,7.100}{29,7}=66,33\)0/0
0/0CaCO3 = \(\dfrac{10.100}{29,7}=33,67\)0/0
c) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,2+0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{20}=73\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa 170 gam dung dịch AgNO3 10phan tram đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A và kết tủa b hãy nêu hiện tượng và phản ứng trên và tính khối lượng kết tủa b . tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng. tính nồng độ phần trăm của dung dịch A Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,05 g/ml
PTHH: \(HCl+AgNO_3\rightarrow HNO_3+AgCl\downarrow\)
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng
Ta có: \(n_{AgNO_3}=\dfrac{170\cdot10\%}{170}=0,1\left(mol\right)=n_{HCl}=n_{HNO_3}=n_{AgCl}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\\m_{ddHCl}=100\cdot1,05=105\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,1\cdot143,5=14,35\left(g\right)\\m_{HNO_3}=0,1\cdot63=6,3\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddHCl}+m_{ddAgNO_3}-m_{AgCl}=260,65\left(g\right)\) \(\Rightarrow C\%_{HNO_3}=\dfrac{6,3}{260,65}\cdot100\%\approx2,42\%\)