Hoà tan m (g) hỗn hợp A gồm : Fe và kim loại M ( có hoá trị không đổi ) trong dd HCl dư thu 1,008 ( lít ) khí ở đktc và dd chứa 4,575 (g) muối khan. Tính m.
Hoà tan m (g) hỗn hợp A gồm : Fe và kim loại M ( có hoá trị không đổi ) trong dd HCl dư thu 1,008 ( lít ) khí ở đktc và dd chứa 4,575 (g) muối khan. Tính m
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,045\cdot2=0,09\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,09\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,09\cdot36,5=3,285\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{KL}=m_{muối}+m_{H_2}-m_{HCl}=1,38\left(g\right)\)
hòa tan m (g) hh gồn Fe và kim loại M có hóa trị ko đổi trong dd HCl dư thì thu đc 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 g muối khan.
a) Tính m
b) hòa tan m g hh ở trên trong dd chứa hh HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu đc 1,8816 lít hh gồm 2 khí(đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M
hòa tan hoàn toàn khối lượng Fe và Cu(tỉ lệ 1:1) bằng axit HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muốivà axit ) tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. tính V
các bạn giải theo cách bảo toàn electron nha
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 \(\rightarrow\) nHCl = 0,045 x 2= 0,09mol
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38g
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3\(\rightarrow\) M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ H2 =25,25 \(\rightarrow\) Mkhí = 50,5
Số mol 2 khí=1,8816:22,4=0,084mol
lập hệ giải ra: nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe \(\rightarrow\) Fe3+ + 3e
x---------------3x
M \(\rightarrow\) Mn+ + ne
y--------------ny
N5+ + 1e \(\rightarrow\) N4+
0,063 \(\leftarrow\) 0,063
S6+ + 2e\(\rightarrow\) S4+
0,042 \(\leftarrow\) 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 \(\rightarrow\) y = 0,06/n
Thay vào (1) \(\rightarrow\) M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M ( hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối.
1. Tính khối lượng m.
2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A trong dung dịch chứa đồng thời hai axit: HNO3 ( đặc) và H2SO4 ( khi đun nóng) thu được 1,8816 lít hỗn hợp B gồm 2 khí (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp B so với H2 bằng 25,25. Xác định kim loại M biết rằng trong dung dịch tạo thành không chứa muối amoni.
Câu 1
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên
tố H ta có:
nHCl = 2nH2 = 2.0,045 = 0,09 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
ta có: mA + mHCl = m muối + mH2
=> m = m muối + mH2 – mA = 4,575 + 0,045.2 – 0,09.36,5 = 1,38 (gam)
Câu 2
Do cho kim loại phản ứng với H2SO4 đặc và HNO3 đặc nên khí sinh ra là SO2 và NO2.
Áp dụng phương pháp đường chéo ta có:
SO2: 64 4,5
50,5
NO2: 46 13,5
→nSO2=nNO2=4,513,5=13
Đặt số mol của Fe và M lần lượt là x và y (mol)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x x (mol)
M + nHCl → MCln + 0,5nH2
y 0,5ny (mol)
nH2 = 0,045 => x + 0,5ny = 0,045 (1)
- Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc:
Ta có các bán phản ứng oxi hóa – khử:
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x
M → Mn+ + ne
y ny
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,021 0,042
N+5 + 1e → N+4 (NO2)
0,063 0,063
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 3x + ny = 0,042 + 0,063 hay 3x + ny = 0,105 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
Mặt khác: mA = mFe + mM => 1,38 = 0,015.56 + My => My = 0,54(4)
Từ (3) và (4) suy ra M = 9n
Ta có bảng sau:
n |
1 |
2 |
3 |
M |
9 (loại) |
18 (loại) |
27 (nhận) |
Vậy kim loại M là nhôm, kí hiệu là Al.
Hoà tan hoàn toàn 15 g hỗn hợp gồm Mg , Al , Fe trong dd HCl dư , thu được 8,96 lít khí ( đktc) và m gam muối. Tính khối lượng m gam muối
E có 1 chút nhầm lẫn ở câu cuối
Mg + 2HCl ‐> MgCl + H ﴾1﴿ 2Al + 6HCl ‐> 2AlCl + 3H ﴾2﴿ Fe + 2HCl ‐> FeCl + H ﴾3﴿
Theo bài ra ta có : H2 = = 0,4 ﴾mol﴿ Thep ptpu ﴾1﴿﴾2﴿﴾3﴿ ta thấy HCl = H2 = 0,4 .2 = 0,8 ﴾mol﴿ => HCl = 0,8 .36,5 = 26,8 ﴾g﴿ Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng : m hỗn hợpMg ,Al,Fe + HCl= m muối MgCl , ALCL , FeCl + H ﴾=﴿ 15+26,8 =m+0,4.2 ﴾=﴿ 41,8 =m +0,8 => m=41,8 -0,8=41﴾g﴿Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
Theo bài ra ta có : nH2 =\(\frac{8,69}{22,4}\) = 0,4 (mol)
Thep ptpu (1)(2)(3) ta thấy
nHCl = 2nH2 = 0,4 .2 = 0,8 (mol)
=> m HCl = 0,8 .36,5 = 26,8 (g)
Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng : m hỗn hợpMg ,Al,Fe +m HCl= m muối MgCl2 , ALCL3, FeCl2 +mH2
(=) 15+26,8 =m+0,4.2
(=) 41,8 =m +0,8
=> m=41,8 =0,8=41(g)
Cho hỗn hợp A gồm Canxi và kim loại M (hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 3:2. Cho 8,7 (g) A vào bình chứa 2,24 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B. Hoà tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Xác định M.
M = 2:3 = 0,5
Cl2 nguyên tử khối = 35,5-0,5=35 (cho sự hoà tan)
B = HCL - 4,48
HCL = hiđrô + clo
Nhưng clo bằng CL2 (nguyên tử khối)
M bằng 35,5 (Clo)
\(Ca\left(y\right)+Cl_2\left(y\right)\rightarrow CaCl_2\)
\(2M\left(\frac{2z}{a}\right)+aCl_2\left(z\right)\rightarrow2MCl_a\)
\(Ca\left(1,5x-y\right)+HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\left(1,5x-y\right)\)
\(2M\left(x-\frac{2z}{a}\right)+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\left(\frac{ax-2z}{2}\right)\)
Gọi số mol và hóa trị của M lần lược là x, a thì số mol Ca là 1,5x. Ta có:
\(Mx+60x=8,7\left(1\right)\)
Vì khi cho vào HCl thì còn có khí bay ra nên Cl2 phản ứng hết còn kim loại dư
Gọi số mol Cl2 phản ứng với Ca, M lần lược là y, z
\(n_{Cl_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow y+z=0,1\left(2\right)\)
\(n_{Ca\left(dư\right)}=1,5x-y\)
\(n_{M\left(dư\right)}=x-\frac{2z}{a}\)
\(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\)
\(\Rightarrow1,5x-y+\frac{ax-2z}{2}=0,2\)
\(\Rightarrow3x-2y+ax-2z=0,4\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}Mx+60x=8,7\\y+z=0,1\\3x-2y+ax-2z=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}Mx+60x=8,7\\y+z=0,1\\3x+ax=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}M.\left(\frac{0,6}{3+a}\right)+60.\left(\frac{0,6}{3+a}\right)=8,7\\y+z=0,1\\x=\frac{0,6}{3+a}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow87a-6M=99\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{29a-33}{2}\)
Thế a lầ lược bằng 1, 2, 3, ... ta nhận a = 3, M = 27
Vậy M là Al
Sao bạn tiến quang có mỗi cái hình doraemon mà cũng được cộng đồng lựa chọn?
Hoà tan m gam hỗn hợp A gồm Sắt và kim loại M (có hoá trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.
nH2 = 1.008/22.4=0.045 mol
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
Từ PTHH ta thấy :
nHCl = 2nH2 = 2 * 0.045 = 0.09 mol
mHCl = 0.09*36.5=3.285g
Áp dụng ĐL BTKL :
mhh + mHCl = mM + mH2
<=> m + 3.285 = 4.575 + 0.09
=> m = 1.38g
PTHH: Fe + 2nHCl \(\rightarrow\) FeCln + nH2\(\uparrow\)(1)
M + 2nHCl \(\rightarrow\) MCln + nH2\(\uparrow\)(2)
n\(H_2\) = \(\frac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
=> m\(H_2\) = 0,045.2 = 0,09 (g)
Theo PT(1,2): nHCl = 2n\(H_2\) = 2.0,045 = 0,09 (mol)
=> mHCl = 0,09.36,5 = 3,285(g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mA + mHCl = mhh muối khan + m\(H_2\)
=> mA = ( 4,575 + 0,09 ) - 3,285
=> mA = 1,38 (g) = m
có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của ki loại hoá trị 1 và một muối của kim loại hoá trị 2. Hoà tan hoàn toàn 18g X bằng dd HCl vừa đủu thu đc dd Y và 3.36 lít CO2
a) Cô cạn dd y sẽ thu đc bao nhiêu g muối khan
PT: \(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+H_2O+CO_2\)
\(BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O+CO_2\)
Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBT KL, có: mx + mHCl = mmuối + mH2O + mCO2
⇒ mmuối = 18 + 0,3.36,5 - 0,15.18 - 0,15.44 = 19,65 (g)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có : \(m_{muốiclorua}=m_{muốicacbonat}-m_{CO_3^{2-}}+m_{Cl^-}\)
=> \(m_{muốiclorua}=18+0,15.60-0,3.35,5=19,65\left(g\right)\)
Hoà tan m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al và Fe trong dung dịch HCl dư thu được dd B và 14,56 lít H2 đktc . Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư , kết tủa đem nung ngoài kk đến khối lượng không đổi được 16 gam chất rắn . Tính m
: Cho m (g) Mg, Al vào 250 ml dd X chứa hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được 5,32 lít khí H2 ( ở đktc) và dd Y ( Coi thể tích dd không thay đổi).
a. Trong dd Y axit dư hay hết?
b. Tính giá trị m?
c. Cô cạn dd Y thu được a(g) muối. Tính a?