Tìm CTPT của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:
- Hợp chất X có mCa: mO=3,33 :1:4
- Phân tử khối của X là 100. Cho H=1, C= 12, O=16, S= 32, N= 14, Cl=35,5 , Fe=56, Cu=64, Ca=40
Tìm CTPT của hợp chất có thành phần khối lượng như sau:
- Hợp chất X có: mCa : mC : mO = 3,33 : 1 : 4
- Phân tử khối của X là 100
Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfurơ (SO2). Đây là một chất khí độc, có mùi hắc, gây ho và là một trong các khí gây ra hiện tượng mưa axit.
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b)Tính thể tích SO2 tạo ra và thể tích không khí cần dung để đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh (biết các thể tích khí đo ở đktc; trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích).
tìm ctpt của hợp chất có thành phần khối lượng như sau; -hợp chất X có mca:mc:mo=3,33:1:4-phân tử khối của X 100
X gồm Ca , C và O
Gọi CTHH của X có dạng CaxCyOz
x:y:z = \(\dfrac{3,33}{40}\):\(\dfrac{1}{12}\):\(\dfrac{4}{16}\)= 1:1:3 , Mà MX = 100 g/ mol
=>CTHH của X là CaCO3
Một hợp chất M có dạng X 2 O a . Biết phân tử khối của M là 102 đvC và thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong M bằng 47,06%. Hãy xác định CTHH của M.
Biết H=1; N=14; O=16; Cl=35.5; Zn=65; Mg=24; Al= 27; Fe=56; Cu=64.
\(PTK_X=102\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M_X=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_O=\%O.M_X=47,06\%.102=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M.có.dạng:X_2O_3\)
\(\Leftrightarrow X.2+16.3=102\\ \Leftrightarrow X=27\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X.là.Al\left(nhôm\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M:Al_2O_3\)
Phân tử chất A do 2 nguyên tố lưu huỳnh và oxi tạo nên. Xác định CTHH của A biết tỉ lệ về khối lượng mS: mO = 2: 3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
Gọi CTHH là SxOy
Ta có: \(32x\div16y=2\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\dfrac{2}{32}\div\dfrac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=1\div3\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH là SO3
Gọi CTHH của A là SxOy :
Ta có : \(\dfrac{32x}{16y}=\dfrac{2}{3}\) => x=1; y= 3
Vậy CTHH là SO3
Ta có Fe có 3 hóa trị II và III
*TH1: Nếu Fe hóa trị II => CTDC:\(Fe_aX_2\)
\(Fe\) chiềm\(34,46\%\Rightarrow\frac{m_{Fe}}{m_{Fe_aX_2}}.100\%=34,46\%\)
\(\Leftrightarrow\frac{56a}{56a+2X}=0,3446\)
\(\Leftrightarrow56a=19,2976a+0,6892X\)
\(\Leftrightarrow X=54a\)
a | 1 | 2 | 3 |
X | 54(loại) | 108(loại) | 162(loại) |
*TH2: Fe hóa trị \(III\)
\(\Rightarrow CTDC:Fe_aX_3\)
\(Fe\) chiếm \(34,46\%\Rightarrow\frac{56a}{56a+3X}=0,3446\)
\(\Leftrightarrow56a=19,2976a+1,0338X\)
\(\Leftrightarrow X=35,5a\)
a | 1 | 2 | 3 |
X | 35,5(Cl) | 71(loại) | 106,5(loại) |
Vậy CTHH A là : \(FeCl_3\)
Tính phân tử khối (khối lượng mol M) của: H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3, CaO, SO2, P2O5, MgO, N2O, CaCO3, MgCl2, FeCl3. (Biết: H = 1, Ca = 40, N = 14, O = 16, S = 32, P = 31, Mg = 24, Fe = 56, Cl = 35,5, C = 12)
1 phân tử chất A gồm 2 nguyên tố là X và Oxi, biết X có hóa trị III
a/ Viết CTHH chung của A
b/Xác định CTHH của A, biết tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố X với nguyên tố Oxi trong phân tử là 7:3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64)
a) CTHH: X2O3.
b) Trong 1 mol chất A có:
nX = 2mol; nO = 3mol.
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{m_X}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{2X}{3.16}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\) X = 56.
Suy ra: X là Fe (sắt)
Vậy CTHH của A là Fe2O3.
(Mg = 24; C = 12; O = 16; Al = 27; N = 14; H = 1; P = 31; S = 32; Cu = 64; Fe = 56; )
Bài 1: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học trong các hợp chất sau:
1) MgCO3 2) Al(OH)3 3) (NH4)2HPO4 4) C2H5COOCH3
Bài 2:
a,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: FeO; Fe2O3; FeS; FeS2.
b,Chất nào sau đây có phần trăm khối lượng oxi lớn nhất, nhỏ nhất: NO2; NO; N2O; N2O3.
c,Chất nào có phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt lớn nhất, nhỏ nhất trong các công thức hóa học sau: AlCl3; Al2O3; AlBr3; Al2S3.
Bài 1:
\(1,M_{MgCO_3}=84(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Mg}=\dfrac{24}{84}.100\%=28,57\%\\ \%_{C}=\dfrac{12}{84}.100\%=14,29\%\\ \%_{O}=100\%-28,57\%-14,29\%=57,14\% \end{cases}\)
\(2,M_{Al(OH)_3}=78(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{Al}=\dfrac{27}{78}.100\%=31,62\%\\ \%_{H}=\dfrac{3}{78}.100\%=3,85\%\\ \%_{O}=100\%-31,62\%-3,85\%=64,53\% \end{cases}\)
\(3,M_{(NH_4)_2HPO_4}=132(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{N}=\dfrac{28}{132}.100\%=21,21\%\\ \%_{H}=\dfrac{9}{132}.100\%=6,82\%\\ \%_{P}=\dfrac{31}{132}.100\%=23,48\%\\ \%_{O}=100\%-23,48\%-6,82\%-21,21\%48,49\% \end{cases}\)
\(4,M_{C_2H_5COOCH_3}=88(g/mol)\\ \begin{cases} \%_{C}=\dfrac{48}{88}.100\%=54,55\%\\ \%_{H}=\dfrac{8}{88}.100\%=9,09\%\\ \%_{O}=100\%-9,09\%-54,55\%=36,36\% \end{cases}\)
Bài 2:
\(c,\%_{Al(AlCl_3)}=\dfrac{27}{27+35,5.3}.100\%=20,22\%\\ \%_{Al(Al_2O_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+16.3}.100\%=52,94\%\\ \%_{Al(AlBr_3)}=\dfrac{27}{27+80.3}.100\%=10,11\%\\ \%_{Al(Al_2S_3)}=\dfrac{27.2}{27.2+32.3}.100\%=36\%\)
Vậy \(Al_2O_3\) có \(\%Al\) cao nhất và \(AlBr_3\) có \(\%Al\) nhỏ nhất
Bài 2:
\(a,\%_{Fe(FeO)}=\dfrac{56}{56+16}.100\%=77,78\%\\ \%_{Fe(Fe_2O_3)}=\dfrac{56.2}{56.2+16.3}.100\%=70\%\\ \%_{Fe(FeS)}=\dfrac{56}{56+32}.100\%=63,64\%\\ \%_{Fe(FeS_2)}=\dfrac{56}{56+32.2}=46,67\%\)
Vậy \(FeO\) có \(\%Fe\) lớn nhất và \(FeS_2\) có \(\%Fe\) thấp nhất
\(b,\%_{O(NO_2)}=\dfrac{16}{16.2+14}.100\%=69,57\%\\ \%_{O(NO)}=\dfrac{16}{16+14}.100\%=53,33\%\\ \%_{O(N_2O)}=\dfrac{16}{14.2+16}.100\%=36,36\%\\ \%_{O(N_2O_3)}=\dfrac{16.3}{14.2+16.3}.100\%=63,16\%\)
Vậy \(NO_2\) có \(\%O\) lớn nhất và \(N_2O\) có \(\%O\) nhỏ nhất
10/. Cho 30,6 gam hỗn hợp Na2CO3 và CaCO3 tác dụng với 1 lượng vừa đủ dd HCl 20% ,
tạo thành 6,72 lít chất khí (đktc) và 1 dd A
a/. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp.
b/. Tính nồng độ % các chất trong dung dịch A.
( cho Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, H = 1, C =
12, N = 14, O = 16, Cl = 35,5, S = 32)
a)Na2CO3+2HCl--->2NaCl+H2O+CO2
x------------------------------------------------x-
CaCO3+2HCl--->CaCl2+H2O+CO2
y-----------------------------------------y
Ta có n CO2=6,72/22,4=0,3(mol)
Theo bài ra ta có hpt
\(\left\{{}\begin{matrix}106x+100y=30,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
%m Na2CO3=0,1.106/30,6.100%=34,64%
%m CaCO3=100%-34,64%=65,36%
b) n HCl=2n CO2=0,6(mol)
m HCl=0,6.36,5=21,9(g)
m dd HCl=21,9.100/20=109,5(g)
m dd sau pư=m hh+m dd HCl-m CO2
=30,6+109,5-18=122,1(g)
%m NaCl=0,2.58,5/122,1.100%=9,58%
%m CaCl2=0,2.111/122,1.100%=18,18%
n
giup minh voi minh cam on a
10)
a) PTHH: Na2CO3 + 2 HCl -> 2 NaCl + H2O + CO2
x_____________2x______2x________x__x(mol)
CaCO3 + 2 HCl -> CaCl2 +H2O + CO2
y_________2y______y_y_________y(mol)
nCO2= x+y=6,72/22,4=0,3 (1)
mNa2CO3 + mCaCO3= mhh
<=> 106x+100y= 30,6 (2)
từ (1)., (2) có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,3\\106x+100y=30,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mNa2CO3= 0,1. 106 =10,6(g)
=> \(\%mNa2CO3=\frac{10,6}{30,6}.100\approx34,641\%\\ \Rightarrow\%mCaCO3\approx100\%-34,641\%\approx65,359\%\)
b) nHCl= 2x+2y= 2.0,1+2.0,2=0,6(mol)
=> mHCl= 0,6.36,5= 21,9(g)
=> mddHCl= (21,9.100)/20= 109,5(g)
=> mddsau= m(hh)+ mddHCl - mCO2= 30,6+109,5 - 0,3.44= 126,9(g)
mNaCl= 2x.58,5= 2.0,1.58,5= 11,7(g)
mCaCl2= 2y.111= 2.0,2.111= 44,4(g)
=> \(C\%ddNaCl=\frac{11,7}{126,9}.100\approx9,22\%\\ C\%ddCaCl2=\frac{44,4}{126,9}.100\approx34,988\%\)