tính khối lượng của muối tạo thành trong các trường hợp sau :
a) hòa tan 16gam Fe2O3 bằng dd HCL vừa đủ
b) trung hòa 200ml dd NaOH 1M bằng dd HCL vừa đủ
Cho NTK của 1 số nguyên tố H=1;C=12;N=14; O=16;Na=23;Mg=24 ;S=32;Cl=35,5; Ca=40;Fe=56;Ag=108
Cho 14 Gam sắt tác dụng với dung dịch HCl 1M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Muối thu được
c) Tìm thể tích HCl cần dùng.
(Cho biết: Mg=24; Fe=56; Cl=35,5; H=1)
Câu 3 :Hòa tan hoàn toàn 8g Magnesium oxide (MgO)trong dung dịch HCl 20% thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
1) Viết PTHH và tính khối lượng muối thu được
2) Tính khối lượng dung dịchaxit HCl đã dùng
(Cho Mg = 24 ; O = 16 ; H = 1 ; Cl = 35,5)
Trộn 100g dung dịch NaOH 8% với 254g dung dịch FeC1, 10% a) Tính khối lượng các chất tạo thành. b) Tĩnh nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng. (Cu-64, Pb = 207 , Mg = 24 Zn = 65 Na = 23 , H = 1 , Fe = 56 Cl=35,5,Ca-40,O=16)
Hoà tan vừa đủ 1,69 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe vào 140 ml dd HCL 1M
a. viết phương trình hoá học xảy ra
b. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho biết : Al = 27,H = 1, S = 32, O= 16, Fe = 56, Mg = 24, Zn = 65
Phân loại và đọc tên những hợp chất au đây :
HNO3 , CO2 , SO2 , CA(NO3)2 , K2O , MG3(PO4)2 , NACL , ZN(NO3)2 , P2O5 , CUSO4 , SO2 , MGO , , KNO3 , CU(OH)2 , HCL , H3PO4 , AL(OH)3 , N2O5 , FECL3
AL2O3+H2O—> K2O+H2O—> Na2O+N2O5—> SO2+F2O3—> P2O5+BaO—> MgO+N2O5–> CO2+K2O—> KOH+P2O5—> N2O5+Ca(OH)2—> CO2+Zn(OH)2—> CO2+Ca(OH)2—> NaOH+CO2—> H2SO4+K2O—> ZnO+H2SO4—> HNO3+Al2O—> H2SO4+Fe2O3—> HNO3+Na2O—> H3PO4+BaO—> HNO3+Fe(OH)3—> H2SO4+NaOH—> H2SO4+KOH—> HCl+Fe(OH)3—> HCl+Cu(OH)2—> H2SO4+Ba(OH)2—> HNO3+K2O—>
Hòa tan 8 gam MgO vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl cần dùng. ( Mg = 24, O = 16, H =1 , Cl =
35,5)
Hỗn hợp A gồm rượu etylic và 2 axit hữu cơ kế tiếp nhau có dạng CnH2n+1COOH. Chia hỗn hợp A làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng hết với Na thì thu được 3,92 lít khí H2 (đktc).
- Phần 2: Đem đốt cháy hoàn toàn, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc rồi đến bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 17,1 gam và ở bình 2 xuất hiện 147,75 gam kết tủa.
1. Xác định công thức của 2 axit hữu cơ có trong hỗn hợp A?
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A?
Cho biết: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Mg = 24; Cl = 35,5; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64 ; Rb = 85; Ba = 137