Tính khối lượng bằng G của Fe2(SO4 )3 biết C có khối lượng là 1,9926*1023g
Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,9926 . 10-23g. Tính KL bằng gam của nguyên tử Natri. Biết nguyên tử khối Natri = 23.
Ta có 1đvC = 1,9926 .10-23 / 12 = 0,16605 .10-23 (g)
Khối lương nguyên tử Natri tính bằng gam là :
0,16605 .10-23 . 23 = 3,81915 .10-23 ( g )
1đvc =1,9926.10-23/12=0,16605.10-23
mNa=0,16605.10-23.23=3,81915.10-23 (g)
tính số g Fe2(SO4)3 cần phải lấy để khối lượng nguyên tố O có trong đó bằng khối lượng nguyên tố O có trong 1,408g hỗn hợp X gồm SO2 và SO3. Biết trong cùng điều kiện 2,2g khí X và 1g khí O2 có thể tích bằng nhau
Gọi x là số mol \(SO_2\), y là số mol \(SO_3\)
có: 64x + 80y = 1,408 (1)
2,2 g khí X = 1 g khí O\(_2\) có thể tích bằng nhau
=> 1,408g X = 0,64 g khí \(O_2\)
<=> x + y = \(\dfrac{0,64}{32}=0,02\) (2)
Từ (1), (2) suy ra:
x = 0,012
y = 0,008
=> \(n_{O\left(trong.hh.X\right)}=0,012.2+0,008.3=0,048\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,048:12=0,004\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,004.400=1,6\left(g\right)\)
tính khối lượng fe2(so4)3 cần phải lấy để khối lượng ngyên tố lưu huỳnh có trong fe2(so4)3 bằng khối lượng nguyên tố lưu hyunhf có trong hỗn hợp khí X gồm SO2 và SO3,Biết rằng trong cùng một điều kiện 15,2 gam khí X và 6,4gam khí O2 có thể tích bằng nhau.Tỉ khối của hỗn hợp so với H2 bằng 38
Cho 32g Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4
a. Tính khối lượng Fe2(SO4)3
b. Tính khối lượng H2SO4
c. Lấy lượng Fe2(SO4)3 ở trên cho tác dụng với NaOH thu được Fe(OH)3 và Na2SO4. Tính khối lượng Fe(OH)3
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,2 0,6 0,2 0,6
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80g\\ b.m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\\ c)Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow3Na_2SO_3+2Fe\left(OH\right)_3\)
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2.0,2=0,4mol\\ m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,4.107=42,8g\)
`n_(Fe_2O_3)=m/M=32/160=0,2(mol)`
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2SO_4->Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
tỉ lệ 1 : 3 : 1 ; 3
n(mol) 0,2--------->0,6------------>0,2------------->0,6
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n\cdot M=0,2\cdot400=80\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=n\cdot M=0,6\cdot98=58,8\left(g\right)\)
\(PTHH:Fe_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH->2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
tỉ lệ 1 : 6 ; 2 ; 3
n(mol) 0,2------------->1,2------------->0,4---------->0,6
\(m_{Fe\left(OH\right)_3}=n\cdot M=0,4\cdot107=42,8\left(g\right)\)
hòa tan 23,2 g Fe3O4 trong dung dịch h2so4 loãng dư
a/ viết ptpu
b/tính khối lượng feso4 tạo thành
c/tính khối lf fe2(so4)2 tạo thành
d/tính khối lượng h20 thoát ra
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{23.2}{232}=0.1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+FeSO_4+4H_2O\)
\(...........0.1....................0.1.......0.1.........0.1\)
\(m_{FeSO_4}=0.1\cdot152=15.2\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0.1\cdot400=40\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.1\cdot18=1.8\left(g\right)\)
a)
$Fe_3O_4 + 4H_2SO_4 \to FeSO_4 + Fe_2(SO_4)_3 + 4H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{FeSO_4} = n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_3O_4} = \dfrac{23,2}{232} = 0,1(mol)$
$m_{FeSO_4} = 0,1.152 = 15,2(gam)$
c)
$m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,1.400 = 40(gam)$
d)
$n_{H_2O} = 4n_{Fe_3O_4} = 0,4(mol)$
$m_{H_2O} = 0,4.18 = 7,2(gam)$
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số mol Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số mol Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
Một hỗn hợp gồm CuSO4 và Fe2(SO4)3, trong đó % khối lượng S là 22,61%.
a/ Tính % khối lượng O trong hỗn hợp.
b/ Biết số nguyên tử Fe trong hỗn hợp là 18.1024.
- Tính số mol từng chất trong hỗn hợp.
- Tính khối lượng hỗn hợp.
a) Giả sử có 100 gam hỗn hợp
=> \(m_S=\dfrac{100.22,61}{100}=22,61\left(g\right)\)
=> \(n_S=\dfrac{22,61}{32}=\dfrac{2261}{3200}\left(mol\right)\)
Mà nO = 4nS
=> \(n_O=\dfrac{2261}{800}\left(mol\right)\)
\(\%m_O=\dfrac{\dfrac{2261}{800}.16}{100}.100\%=45,22\%\)
b)
\(n_{Fe}=\dfrac{18.10^{24}}{6.10^{23}}=30\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=15\left(mol\right)\)
Gọi số mol CuSO4 là x (mol)
=> mhh = 160x + 6000 (g)
nS = 15.3 + x = x + 45 (mol)
\(\%m_S=\dfrac{\left(x+45\right).32}{160x+6000}.100\%=22,61\%\)
=> x = 20 (mol)
mhh = 160.20 + 6000 = 9200 (g)
Cho biết khối lượng của 1 nguyên tử C = 1,9926 .10-23 g. Biết Na = 23, C = 12. Hãy tính xem khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Na bằng bao nhiêu ?
Ta có: nC= \(\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12}\) = 1,6605.10-24
=> mNa = ( 1,6605. 10-24) .23= 3,81915.10-23