hòa tan 11,2 g sắt vào 7,1 g dd axit clohiđric thu được dd sắt và 2 g khí hiđrô . Tính khối lượng sắt clorua tạo thành ( vận dụng ĐLBTKL )
Hòa tan 5,6 (g) sắt (Fe) vào dung dịch chứa 7,3 gam axit clohiđric (HCl) thu được 12,7 (g) muối sắt (II) clorua (FeCl2 ) và khí hiđro. Hãy tính khối lượng của khí hiđro tạo ra sau phản ứng.
BTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5,6+7,3-12,7=0,2\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột sắt Fe vào dung dịch axit clohiđric HCl thu được V lít (đktc) khí hiđro H2 và dung dịch muối sắt (II) clorua FeCl2. Khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1 gam so với khối lượng bột sắt Fe. Giá trị của V ứng với
A. 4,48
B. 1,68
C. 1,12
D. 2,24
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Vì khối lượng muối FeCl2 tăng 7,1g so với khối lượng bột Fe
\(\Rightarrow127x-56x=7,1\\ \Rightarrow x=0,1\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chọn D
Cho 16 g sắt (III) oxit vào 73 g dd axit clohiđric 10% thu được dung dịch A.
a. Tính khối lượng muối sắt được tạo thành.
b. Dung dịch A có chất tan gì? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{73.10\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\\ Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\\ Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{6}\\ \Rightarrow Fe_2O_3dư\\ a.Muối.tạo.thành:FeCl_3\\ n_{FeCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,2=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\\ m_{FeCl_3}=\dfrac{1}{15}.162,5=\dfrac{65}{6}\left(g\right)\\ b.Chất.tan.ddA:FeCl_3\\ m_{ddFeCl_3}=m_{Fe_2O_3\left(p.ứ\right)}+m_{ddHCl}=\dfrac{1}{6}.0,2.160+73=\dfrac{235}{3}\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_3}=\dfrac{\dfrac{65}{6}}{\dfrac{235}{3}}.100=13,83\%\)
BT3 hòa tan hoàn toàn 11,2 g sắt vào dd HCI thu được dd muối và giải phóng H2
a PTHH
b Tính thể tích H2 được tao thành
c tính khối lượng muối thu được
a. PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b. nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = nFe = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
c. nFeCl2 = nFe = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
a.Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
b.nFe= m:M = 11,2 : 56 =0,2 mol
PT : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
-> nH2 =nFe = 0,2 mol
VH2= n.22,4 = 0,2 .22,4 =4,48 lc.PT : Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
-> nFeCl2= nFe = 0,2 mol
mFeCl2= n.M = 0,2 .127 = 25,4 g
. Cho 5,6 g sắt Fe tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl tạo thành sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí hidro. Tính khối lượng sắt (II) clorua tạo thành ?
Bảo toàn KL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=5,6+7,3-0,2=12,7(g)\)
Hòa tan 8,4 gam Fe vào dd Axit clorua, sau PƯ thu được Sắt II clorua và khí hidro
a. Viết PTHH của PƯ
b. Tính khối lượng axit clorohidrc cần dùng và thể tích khí hidro thu đc ở đktc?
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{8,4}{56} = 0,15(mol)\\ V_{H_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3(mol)\ m_{HCl} = 0,3.36,5 = 10,95(gam)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8.4}{56}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15......0.3..................0.15\)
\(m_{HCl}=0.3\cdot36.5=10.95\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
cho sắt tác dụng với axit clohiđric ( HCl ) tạo thành muối sắt (II) clorua ( FeCl2 ) và 3,36 lít khí hiđrô ở đktc.
a. viết phương trình phản ứng.
b. tính khối lượng của HCl tham gia phản ứng khối lượng của FeCl2 tạo thành.
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol);n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95(g)\\ m_{FeCl_2}=0,15.127=19,05(g)\)
Cho một đinh sắt nặng 28 gam vào dd axit clohiđric HCl (dư) thu được sắt(II) clorua FeCl2 và khí hiđro.
a/ Viết PTHH.
b/ Tính khối lượng muối sắt(II) clorua thu được.
c/ Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. Một quả bóng Người ta đốt cháy 4,8 gam kim loại magie trong không khí (chứa oxi), sau phản ứng thu được chất rắn màu trắng là magie oxit MgO.
\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5mol\)
a, PTHH : \(Fe + 2HCl-> FECl_2+ H_2↑\)
0,5 0,5 0,5 (mol)
b/. Theo phương trình, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5 mol\)
\(m_{FeCl_2}=0,5.127=63,5g\)
c, Thông cảm không biết làm
\(a,PTHH\left(1\right):Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(b,n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\\ Theo.PTHH\left(1\right):n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,5\left(mol\right)\\ m_{FeCl_2}=n.M=0,5.91,5=45,75\left(g\right)\)
\(c,PTHH\left(2\right):2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH\left(2\right):n_{O_2}=2.n_{Mg}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=n.22,4=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
(c lỗi đề à có oxi chứ ko có hidro nên mik thay bằng oxi nha)
Câu 2: cho 200 ml axit clohidric 1M tác dụng với Magie thu được Magie clorua và khí hiđrô a) tỉnh V khi đktc b) tỉnh m muối thu được Câu 3: cho 5,6 gam sắt tác dụng 500 g dd axit sunfuric thu được sắt (II) sunfat và khí hidro a) tỉnh C% axit b) tỉnh V khi đktc c) với lượng khi trên cần bao nhiêu lít Oxi để tham gia pu vừa đủ
Câu 2 :
$a) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{MgCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$b) m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)$
Câu 3 :
a) $Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{500}.100\% = 1,96\%$
b)
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
c)
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2o$
$V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 1,12(lít)$
Câu 2 :
\(n_{HCl}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(..........0.2....0.1....0.1\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0.1\cdot95=9.5\left(g\right)\)