Cho 6,5g kẽm vào dung dịch HCl.
a) Viêt phương trình hóa học.
b)Tính khối lượng của hidro. Biết khối lượng của chất sau phản ứng gấp 6,3 lần khối lượng chất trước phản ứng.
Bài 5: Cho 1,95g kẽm tác dụng với 22,05g dung dịch H2SO4 20%.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng.
\(n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4}=\dfrac{22,05.20}{100}=4,41\left(g\right)\\
n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,41}{98}=0,045\left(mol\right)\\
pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
\(LTL:\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,045}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,03\left(mol\right)\\
m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,045-0,03\right).98=1,47\left(g\right)\\
m_{\text{dd}}=1,95+22,05-\left(0,03.2\right)=23,94\left(g\right)\\
C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,03.136}{23,94}.100\%=17\%\)
\(a,n_{Zn}=\dfrac{1,95}{65}=0,03\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{22,05}{98}=0,225\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
bđ 0,03 0,225
pư 0,03 0,03
spư 0 0,195 0,03 0,03
\(b,m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,195.98=19,11\left(g\right)\\ c,m_{dd}=1,95+22,05-0,03.2=23,94\left(g\right)\\ C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,03.161}{23,94}.100\%=20,18\%\)
Cho 1,3 kẽm phản ứng hết với dung dịch HCL.
a. Viết PTHH của phản ứng.
b. Tính thể tích khi hidro thu được ở đktc?
c. Cho toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên phản ứng với 2,4g CuO. Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng?
$a)Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
n H2 = n Zn = 1,3/65 = 0,02(mol)
V H2 = 0,02.22,4 = 0,448(lít)
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy :
n CuO = 2,4/80 = 0,03 > n H2 = 0,02 nên CuO dư
Theo PTHH :
n CuO pư = n Cu = n H2 = 0,02(mol)
Sau phản ứng có :
m Cu = 0,02.64 = 1,28(gam)
m CuO dư = 2,4 - 0,02.80 = 0,8(gam)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\)
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
_____0,02_________________0,02 (mol)
b, VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
c, Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,02}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ nCuO (dư) = 0,01 (mol)
\(\Rightarrow m_{CuO\left(dư\right)}=0,01.80=0,89\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho 6,5g kẽm vào dung dịch có chứa 7,3g axit clohiđric (HCl). Sau phản ứng tạo thành muối
kẽm clorua (ZnCl2) và 0,2g khí hiđro.
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b. Tính khối lượng muối kẽm clorua tạo thành
\(a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,\text {Bảo toàn KL: }m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=6,5+7,3-0,2=13,6(g)\)
Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6g. Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên.
m H 2 = m Z n + m H C l - m Z n C l 2
= (6,5 + 7,3) – 13,6 = 0,2(g)
Cho kim loại kẽm phản ứng với dung dịch axit clohidric tạo ra kẽm clorua và khí hidro a,Viết công thức về khối lượng của phản ứng b,Cho biết khối lượng của Zn và HCl đã phản ứng là 6,5g và 7,3g, khối lượng của ZnCl2 là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên
a/Viết công thức về khối lượng của phản ứng
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl}+m_H\)
b/Cho biết khối lượng của Zn và HCI đã phản ứng là 6,5g và 7,3g,khối lượng của ZnCl2 là 13,6g.Hãy tính khối lượng của khí hidro bay lên
- Khối lượng của khí hidro bay lên là:
\(m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-13,6=0,2g\)
a, mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
b, Theo phần a, ta có:
mH2 = mZn + mHCl - mZnCl2 = 6,5 + 7,3 - 13,6 = 0,2 (g)
Cho 6,5g kẽm vào 200g dd axit clohidric 5%
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Sau khi phản ứng xong chất nào còn dư? Khối lượng còn dư?
c) Tính thể tích hidro thu dc ở đktc
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(n_{HCl}=\dfrac{200.5\%}{36,5}=0,27mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 < 0,27 ( mol )
0,1 0,2 0,1 ( mol )
Chất dư là HCl
\(m_{HCl\left(dư\right)}=\left(0,27-0,2\right).36,5=2,555g\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl}=\dfrac{200.5}{100}=10g\\ n_{HCl}=\dfrac{10}{36,5}=0,28\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ LTL:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,28}{2}\)
=> HCl dư
\(n_{H_2}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm hạt trong dung dịch axit sunfunric (H2SO4)thấy sủi bọt khí xung quan kẽm đó là khí hidro (h2)có khối lượng 0,2g và thu dc dung dịch kẽm sunfat(ZnSo4)sau khi khô cạn thấy khối lượng là 16,1g
A)Nêu dấu hiệu nhận bt xảy ra
B) Viết Phương trình hóa học và công thức về khối lượng của phản ứng
C) Tính khối lượng axit sunfunric đã tham gia phản ứng
Hóa nha
cho biết khối lượng của kẽm và axit clohidric đã phản ứng là 6,5g và 7,3 khối lượng của chất kẽm clorua ZnCL2 và khí hidro (em hỏi lần 2 đó mọi người ạ)(buồn quá)
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7.3}{36.5}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2...........0.1..........0.1\)
\(m_{ZnCl_2}=0.1\cdot136=13.6\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0.1\cdot2=0.2\left(g\right)\)
Ngâm 1 lá kẽm có khối lượng là 13 gam trong dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không thể tan được nữa a)viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? b)Tính thể tích chất rắn thu được sau phản ứng ? c) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 đã dùng ? d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ? e)Hoà tan kẽm trên vào 200 ml dung dịch axit HCl 3M tính thể tích khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng ? Giúp mình vs mai mh thi rồi