cho 112g Fe TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT CLOHIDRIC hcl tạo ra 254g sắt(2) clorua FeCl2 và 4g khí hidro
a/ tinh kl axitclohidric đã phản ứng
b/ tính số phân tử axit clohidric
Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohidric (HCl) tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4g khí hidro. Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng
Sửa đề: Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohidric (HCl) tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4\(l\) khí hidro. Tính khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng. (Khí thì tính theo thể tích chứ không phải khối lượng nhé!)
Giải:
Số mol của Fe là:
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
--------2 mol-4 mol---------------------
Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
\(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=4.36,5=146\left(g\right)\)
Vậy khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là 146 g.
Chúc bạn học tốt!
cho 112g sắt tác dụng vs dd axit clohidric (HCL) tạo ra 254 g sắt(ll) clourua (FeCl2) và 4g khí H bay lên .tính khối lượng axit clohidric đã dùng
Fe+HCL->FeCl2+H2
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mFe+mHCL=mFeCl2+mH2
=>mHCL=mFeCl2+mH2-mFe=4+254-112=146g
Vậy...
1. Cho PTHH: 2Fex(OH)y + 3H2SO4 \(\rightarrow\)Fex(SO4)y + 6H2O. Giá trị x,y lần lượt là:
A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 2 và 4
D. 3 và 4
2. Cho 112g Fe tác dụng hết vs dung dịch axit clohidric HCl tạo ra 254g muối sắt(II) clorua và 4g khí hidro H2. Khối lượng axit đã tham gia phản ứng là:
A. 146g
B. 156g
C. 78g
D. 200g
giúp mình vs
Cho 112g sắt tác dụng với hoàn toàn dung dịch HCL tạo ra 254g sắt(II) clorua và 44,8l khí H2 . Tính Khối lượng axit HCL đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{44,8}{22,4}=2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=2.2=4\left(g\right)\)
Theo ĐLBTKL: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2
=> mHCl = 254 + 4 - 112 = 146 (g)
BTKLg:
mFe+m HCl=mFeCl2+m H2
=>m HCl=254+\(\dfrac{44,8}{22,4}2\)-112
=146g
cho 5 6g fe tác dụng với axit clohidric(hcl) thu được sắt(II) clorua (fecl2) và khí hidro
a) tính khối lượng hcl đã dùng
b) tính thể tích hidro thu được ở đctc
\(a,n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.n_{Fe}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ b,n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 16g sắt (Fe) phản ứng hoàn toàn với 50ml dung dịch axit clohidric (HCl) thu được muối sắt (II) clorua (FeCl2 và khí hidro (H2). Tính nồng độ mol dung dịch axit clohidric (HCl) đã dùng?
. Cho 5,6 g sắt Fe tác dụng với dung dịch có chứa 7,3 g axit clohidric HCl tạo thành sắt (II) clorua FeCl2 và 0,2 g khí hidro. Tính khối lượng sắt (II) clorua tạo thành ?
Bảo toàn KL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=5,6+7,3-0,2=12,7(g)\)
Bài 4: Cho 11,2g Fe tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra m gam sắt (II) clorua và thoát
ra V lít khí Hiđro.
a, Viết PTHH xảy ra?
b, Tính m?
c, Tính V?
d, Tính số phân tử H2 thu được?
e, Tính khối lượng axit clohidric đã tham gia phản ứng theo 2 cách?
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b+c) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)=n_{FeCl_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,2\cdot127=25,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
d) Số phân tử H2: \(0,2\cdot6\cdot10^{23}=1,2\cdot10^{23}\left(phân.tử\right)\)
e)
+) Cách 1: Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,4\cdot36,5=14,6\left(g\right)\)
+) Cách 2:
Ta có: \(m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}-m_{Fe}=14,6\left(g\right)\)
Cho 11.2g sắt tác dụng với axitclohidric(HCL)Tạo thành muối sắt 2 clorua(FeCl2) Và giải phóng khí hidro
a) Viết PTHH của phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
a) \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{5,6}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,2 0,2 0,2
b) \(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4\left(g\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)