cho 1 lượng Mg tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch Hcl,sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 6.72 lít khí(dktc)
tính khối lượng Mg đã phản ứng
tính nồng độ mol của dung dịch Hcl đã dùng
Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được
2,24 lít H2 (đktc).
a. Tính khối lượng muối thu được.
b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã phản ứng.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
_____0,1<-0,2------<0,1<---0,1
=> mMgCl2 = 0,1.95 = 9,5 (g)
b) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
Cho 12 gam Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch hcl.
a.Viết PTHH xảy ra ?
b.Tính thể tích thu được sau phản ứng?
c.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng?
d.Tính khối lượng muối thua được sau phản ứng?
\(a,Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ b,n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5mol\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,5mol\\ V_{H_2}=0,5.24,79=12,395l\\ c,n_{HCl}=0,5.2=1mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{1}{0,1}=10M\\ d,m_{MgCl_2}=0,5.95=47,5g\)
`#3107.101107`
`a,`
PTHH: \(\text{Mg}+\text{2HCl}\rightarrow\text{ MgCl}_2+\text{H}_2\)
`b,`
n của Mg trong pứ là:
\(\text{n}_{\text{Mg}}=\dfrac{\text{m}_{\text{Mg}}}{\text{M}_{\text{Mg}}}=\dfrac{12}{24}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Theo pt: `1` mol Mg thu được `1` mol H2
`=>`\(\text{n}_{\text{H}_2}=0,5\left(\text{mol}\right)\)
Thể tích của H2 thu được sau pứ là:
\(\text{V}_{\text{H}_2}=\text{n}_{\text{H}_2}\cdot24,79=0,5\cdot24,79=12,395\left(l\right)\)
c.
Đổi `100` ml = `0,1` l
Theo PT: `1` mol Mg tác dụng với `2` mol HCl được pứ trên
`=>`\(\text{n}_{\text{HCl}}=2\cdot0,5=1\left(\text{mol}\right)\)
Nồng độ `%` của HCl là:
\(\text{C}_{\text{M}}=\dfrac{\text{n}_{HCl}}{\text{V}_{\text{HCl}}}=\dfrac{1}{0,1}=10\left(\text{M}\right)\)
d.
Theo PT: `1` mol Mg thu được `1` mol MgCl2
`=>`\(\text{n}_{\text{MgCl}_2}=0,5\text{ (mol)}\)
m của MgCl2 thu được sau pứ là:
\(\text{m}_{\text{MgCl}_2}=\text{n}_{\text{MgCl}_2}\cdot\text{M}_{\text{MgCl}_2}=0,5\cdot95=47,5\left(g\right).\)
Cho 8g hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl.Sau phản ứng thu được 4,48l khí H2
a) Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Gọi nFe = a (mol); nMg = b (mol)
56a + 24b = 8 (1)
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
a ---> a ---> a ---> a
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
b ---> b ---> b ---> b
a + b = 0,2 (2)
(1)(2) => a = b = 0,1 (mol)
mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
%mFe = 5,6/8 = 70%
%mMg = 100% - 70% = 30%
nHCl = 0,1 . 2 + 0,1 . 2 = 0,4 (mol)
CMddHCl = 0,4/0,1 = 4M
Giúp mik với
B1: Cho 26g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 20%
a,Tính thể tích chất khí tạo thành (ở dktc và khối lượng muối tạo thành )
b,Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ %dd thu được sau phản ứng
B2:Cho 12,8g hỗn hợp A gồm Mg và MgO vào tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% , thu được 4,48 lít chất khí(ở dktc)
a,Tính % khối lượng mỗi chất trong A
b, Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% dùng cho phản ứng
c,Tính nồng độ % chất tan cho dung dịch sau phản ứng
Bài 1 :
PTHH : Zn + H2SO4 ------> ZnSO4 + H2
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PTHH : nH2 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng H2 được tạo ra ở đktc là :
\(V=n\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,4\times22,4\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=8,96\left(l\right)\)
Theo PTHH : nZnSO4 = nZn = 0,4 mol
=> Khối lượng muối được tạo thành là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,4\times161\)
\(\Rightarrow m_{ZnSO_4}=64,4\left(g\right)\)
b) Theo PT : \(n_{H_2SO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng \(H_2SO_4\)cần dùng cho phản ứng là :
\(m=n\times M\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,4\times98\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=39,2\left(g\right)\)
c) Nồng độ phần trăm thu được sau phản ứng là :
\(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\times100\%\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{39,2}{64,4}\times100\%\approx60,9\%\)
Vậy :.........................
Cho một mẩu sắt tác dụng vủa đủ 200ml dung dịch axit H2SO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính khối lượng sắt đã dùng.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng.
c/ Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được. Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
PTHH: Fe + H₂SO₄ --> FeSO₄ + H₂
200ml = 0,2 lít.
a) Số mol H₂: nH₂ = 6,72 ÷ 22,4 = 0,3 mol
Theo PTHH => Số mol Fe: nFe = 0,3 mol
=> Khối lượng Fe: mFe = 16,8g
b) Số mol H₂SO₄: nH₂SO₄ = 0,3 mol
Nồng độ mol dd: CM = 0,3 ÷ 0,2 = 1,5M
cho 6,8g hỗn hợp gồm 2 kim loại gồm sắt và Mg tác dụng với 800ml dung dịch HCl vừa đủ. sau Phản ứng thu được 3,36lits khí hidro( điều kiện tiêu chuẩn)
a. viết phương trình phản ứng xảy ra
b. tính thành phần phần trăm théo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
c. tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn CaCO3 thì cần dùng vừa đủ 150g dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí A) Viết PTPỨ. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng B) Tính nồng độ % dung dịch HCL đã dùng C) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau p.ứng
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{150}=4,87\%\)
c,mdd sau pứ= 10+150-0,1.44 = 151,2 (g)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{151,2}=7,34\%\)
Cho 5g hỗn hợp X gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (phản ứng vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (ở đktc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hhX?
c) Tính Khối lượng dung dịch HCl đã dùng
d) Tính nồng độ % của dung dịch Y
a. PTHH : Mg + 2HCl ➝ MgCl2 + H2 (1)
b. theo bài : nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
theo (1) nMg = nH2 = 0,15 (mol)
➞ mMg = 0,15 ✖ 24 = 3,6 (g)
➞ %mMg = (3,6 : 5)✖100 = 72%
➞ %mCu = 100% - 72% = 28%
c. theo (1) nHCl = 2nH2 = 2✖0,15 = 0,3 (mol)
mHCl = 0,3✖36,5 = 10,95(g)
➜mddHCl = (10,95✖100):14,6 = 75(g)
d. dung dịch Y : MgCl2
mdd(spư)= 3,6+75-0,3 = 78,3(g)
theo (1) nMgCl2 = nH2 = 0,15(mol)
mMgCl2 = 0,15✖95 = 14,25(g)
C%MgCl2 = (14,25 : 78,3)✖100 = 18,199%
Cho 4,8 g Mg tác dụng vừa đủ với 200g dung dịch H2SO4 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch muối A và khí B. a.Viết PTHH của phản ứng xảy ra và cho biết thành phần dd A, khí B. b.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng và dung dịch muối A thu được sau phản ứng. c.Tính thể tích khí B thu được ở đktc
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H-2$
b) $n_{H_2SO_4} = n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{200}.100\% = 9,8\%$
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ A} = 4,8 + 200 - 0,2.2 = 204,4(gam)$
$C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,2.120}{204,4}.100\% = 11,7\%$
c) $V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$