Cho 0,5 gam (canxi) Ca vào 500ml H2O, tính nồng độ dd Ca(OH)2 thu được sau pứ.
Cho 8,4 g CaO tác dụng hoàn toàn với 500ml H2O. Sau phản ứng thu được sản phẩm là Ca(OH)2
a) Tính khối lượng Ca(OH)2 thu được sau phản ứng ?
b) Tính nồng độ mol/1 Cm của dung dịch Ca(OH)2 thu được ?
c) Để điều chế lượng CaO trên , người ta đã dốt Ca trong bình khí O2. Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (24,79)
a)
\(n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,15----------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b) \(C_M=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c)
PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<----0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
\(a,n_{CaO}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,15-------------->0,15
=> mCa(OH)2 = 0,15.74 = 11,1 (g)
b, \(C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
c, PTHH: 2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,075<------0,15
=> VO2 = 0,075.24,79 = 1,85925 (l)
CaO + H2O -- > Ca(OH)2
nCaO = 8,4 / 56 = 0,15 (mol)
mCa(OH)2 = 0,15 . 74 = 11,1 (g)
CM Ca(OH)2 = 0,15 / 0,5 = 0,3 M
2Ca + O2 -- > 2CaO
nO2 = 1/2 . nCaO = 1/2 . 0,15 = 0,075 (mol)
VO2 = 24,79 . 0,075 = 1,85925 (l)
cho dd HCl 0.5M pứ vừa đủ với dd Ca(OH)2 2M
a/ viết pthh
b/ Tính thể tích của 2 dd ban đầu nói trên biết sau pứ thu được 11.1 gam muối tan
c/ Tính nồng độ mol của muối tạo thành sau pứ
giúp mình với nha sáng mai mình cần rồi. Cảm ơn các bạn nhìu.
a) 2HCl + Ca(OH)2 = CaCl2 + 2H2O
0.2 0.1 0.1 (mol)
b) nCaCl2=11.1:111 = 0.1 (mol)
=>VHCl= 0.2:0.5= 0.4 (l)
=>VCa(OH)2=0.1:2=0.05(l)
c) CM CaCl2=0.1: (0.4+0.05)=0.22M
mình chỉ làm thử thôi nhaa
hấp thụ hòan tòan 280ml khí cacbonic (đktc) vào 750 gam dd Ca(OH)2 0,148%
1, tính số gam kết tủa thu đc
2, dd thu đc nặng hay nhẹ hơn dd Ca(OH)2 ban đầu
3, tính nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng
1)
n CO2 = 280/1000.22,4 = 0,0125(mol)
n Ca(OH)2 = 750.0,148%/74 = 0,015(mol)
Vì n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,0125/0,015 = 0,83 < 1 nên Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
n CaCO3 = n CO2 = 0,0125(mol)
=> m CaCO3 = 0,0125.100 = 1,25(gam)
2)
Ta có :
m CO2 - m CaCO3 = 0,0125.44 -1,25 = -0,7
Suy ra khối lượng dung dịch giảm 0,7 gam
3)
n Ca(OH)2 dư = 0,015 - 0,0125 = 0,0025(mol)
Sau phản ứng :
m dd = 0,0125.44 + 750 - 1,25 = 749,3(gam)
C% Ca(OH)2 = 0,0025.74/749,3 .100% = 0,025%
Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd Ca(OH)2
a, Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng ?
b, Tính khối lượng chất kết tủa thu được ?
c, Để trung hòa hết lượng dd Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dd HCl nồng độ 20%
\(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
a, \(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5\left(M\right)\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c, \(Ca\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5}{20\%}=91,25\left(g\right)\)
Cho 20g Canxi tác dụng với nước sau phản ứng thu được 100ml dung dịch Ca(OH)2
a) tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc
b)tính nồng độ của Ca(OH)2
a)
$n_{Ca} = \dfrac{20}{40} = 0,5(mol)$
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5 (mol)
$V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
b)
$C_{M_{Ca(OH)_2}} = \dfrac{0,5}{0,1} = 5M$
Cho 9,916 lít khí carbon dioxide (CO2) ở 250C, 1 bar tác dụng với 200ml dd calcium hydroxide (Ca(OH)2) thu được calcium carbonate ( CaCO3) và H2O
Viết PTHH
Tính khối lượng muối thu được.
Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã phản ứng.
Cho C=12, Ca=40, O=16, H= 1
dẫn 22,4 lít khí SO2 vào 500ml dung dịch Ca(OH)2.sản phẩm là muối CaSO3 và H2O
a)Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng
b)Tính khối lượng CaSO3 thu được sau phản ứng
Đổi:\(500ml\rightarrow0,5l\)
Ta có : \(n_{SO2}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)2+SO2\rightarrow CaSO3+H2O\)
...................0,1.................0,1...........0,1..........................(mol)
\(\Rightarrow CM_{Ca\left(OH\right)3}=\frac{0,1}{0,5}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CaSO3}=0,1.120=12\left(g\right)\)
Câu 4. Dẫn 672 ml đktc khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư có nồng độ 1,5M, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa canxi cacbonat. Tính a. Khối lượng khối lượng kết tủa thu được. b. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng.
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03mol\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CaCO_3}=0,03mol\\ m_{CaCO_3}=0,03.100=3g\\ b.V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02l\)
Bài 8. Trong 300 ml dd Ca(OH)2 có hoà tan 5,18 gam Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được?
nCa(OH)2 = 0,07(mol)
=> CM Ca(OH)2 = n/V = 0,07 / 0,3 = 0,233(M)
Số mol Ca(OH)2 = 0,07 mol
Nồng độ mol của dd thu đc C= 0,07/0,3= 0,233(M)