Để hoà tan hoàn toàn 6,5 g Zn cần vừa đủ 200g dung dịch HCl x%: Tính thể tích khí thu được Tính C% dung dịch thu được sau phản ứng
hoà tan hoàn toàn kim loại Zn trong 200g dung dịch HCL sau phản ứng thu được 7,84 lít khí ĐKTC
a) tính khối lượng Zn đã dùng
b) tính nồng độ % của dung dịch HCL
\(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
____0,35_____0,7___________0,35 (mol)
a, \(m_{Zn}=0,35.65=22,75\left(g\right)\)
b, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,7.36,5}{200}.100\%=12,775\%\)
\(a)n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35mol\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,35 0,7 0,35 0,35
\(m_{Zn}=0,35.65=22,75g\\ b)C_{\%HCl}=\dfrac{0,7.36,5}{200}\cdot100\%=12,775\%\)
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn trong dung dịch HCI 2M sau phản ứng thu được v lít khí (đktc)
a) tìm giá trị của V
B) tính thể tích HCl đủ dùng
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Thể tích của hidro
VH2= nH2 . 22,4
= 0,1 . 22,4
= 2,24 (l)
b) Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tich của axit clohidric đã dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam Zn vào dung dịch HCl loãng, dư. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (ở đktc). (Biết Zn=65)
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{H_2}=n_{Zn}=0,25\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0.25 0.25
nZn = 0.25 mol
\(V_{H2}=0.25\times22.4=5.6l\)
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(n_{Zn}=\dfrac{16,25}{65}=0,25mol\)
\(n_{H_2}=0,25mol\\ V_{H_2}=0,25.22,4=5,6l\)
Hoà tan hoàn toàn 8.1g Al cần dùng hết 200g dung dịch HCl. Thản ứng xảy ra theo sơ dồ sau: Al+HCl->AlCl3+H2 a. Lập phương trình hóa học b. Tính thể tích chất khí thu được ở điều kiện tan chảy c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
a, \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,45.22,4=10,08\left(l\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8,1 + 200 - 0,45.2 = 207,2 (g)
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,3.133,5}{207,2}.100\%\approx19,33\%\)
Hoà tan 28g sắt bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ a , tính thể tích dung dịch HCL cần dùng b , tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn c , tính CM dung dịch thu được sau phản ứng coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đôi không đáng kể so với thể tích HCL đã dùng
a,\(n_{Fe}=\dfrac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,5 1 0,5 0,5
\(V_{ddHCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)
b,\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c,\(C_{M_{ddFeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kim loại kẽm bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được khí Hidro và muối kẽm clorua (ZnCl2).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thể tích khí hidro thu được sau phản ứng ở đktc?
c) Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
a. \(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
b. \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c. \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
\(m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3g\)
Câu 3 Hoà tan hoàn toàn 13 gam kẽm trong dung dịch axit sunfuric H2SO4 24,5%
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ để hoà tan hết lượng kẽm trên.
c) Tính nồng độ muối thu được sau phản ứng
(H = 1, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Zn = 65)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
(mol)_____0,2____0,2______0,2____0,2__
\(a.V_{H_2}=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
\(b.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98.100}{24,5}=80\left(g\right)\)
\(c.m_{ddspu}=13+80-0,2.2=92,6\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddspu}=\dfrac{0,2.136}{92,6}.100=29,4\left(\%\right)\)
Hoà tan 5,6g Sắt trong 200g dung dịch HCl (vừa đủ)
a) Tính thể tích H2 sinh ra
b) tính C% dung dịch HCl
c) tính C% dung dịch thu được sau phản ứng