Cho 500ml dd Agno3 1M vào 300 ml dd HCL 2M.Tính nồng độ các chất sau phắn ứng
Cho 500ml dd AgNo3 1,4M phản ứng vs 500ml dd NaCl 1M thu đc dd A và chất rắn B
a, Xác định khối lượng B
b, tính nồng độ CM của các chất trong dung dịch A
nAgNO3 = 0,5.1,4 = 0,7 mol, nNaCl = 0,5.1 = 0,5 mol
a)
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
nAgNO3 > nNaCl => AgNO3 dư = 0,7 - 0,5 = 0,2 mol
chất rắn B là AgCl↓ = nNaCl = 0,5 mol
<=> mB = 0,5.143,5 = 71,75 gam
b.
Dung dịch A gồm NaNO3 0,5 mol và AgNO3 dư 0,2 mol
=> CNaNO3 = \(\dfrac{0,5}{0,5+0,5}\)= 0,5 M
CAgNO3 = \(\dfrac{0,2}{0,5+0,5}\) = 0,2 M
Cho 200 ml dd NaOH 0,5M tác dụng với 300 ml dd HCl 1M. Sau pư thu được dd A. Tính:
a/ Khối lượng muối tạo thành? b/ Nồng độ mol các chất trong dd A?
a) \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,1................0,3
LẬp tỉ lệ : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=> Sau pứ HCl dư
\(m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85\left(g\right)\)
b) \(CM_{NaCl}=\dfrac{0,1}{0,2+0,3}=0,2M\)
\(CM_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,3-0,1\right)}{0,2+0,3}=0,4M\)
Cho 500ml dd AgNO3 1M ( d=1.2g/ml) vào 300ml dd HCl 2M (d=1.5g/ml)
A. Tính nồng độ mol của các chất tạo thành trong dd sau pha trộn
B. Tính nđ % các chất tạo thành sau pứng. Giả sử chất rắn chiếm thể tích k đáng kể.
a) Ta có
nAgNO3=0.5 mol ; nHCl =0.6 mol
\(\Sigma\)vdd= 0.8 l
PTHH
AgNO3 + HCl--> AgCl +HNO3
0.5---------0.5-------0.5-------0.5 mol
=>nHCl dư= 0.1 mol=>CM(HCl) =0.125M
CM HNO3= 0.625M
md =500*1.2+300*1.5+0.5*143.5=978.25g
=> C% (HNO3)=3.22%
=>C%(HCl)=0.37 %
AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3
0,5............0,5.......0,5.......0,5
nAgNO3=0,5 mol
nHCl =0,3.2=0,6 mol
Theo PTPU => HCl dư
nAgCl=0,5 mol
nHNO3=0,5 mol
=> Cm HNO3= 0,5:0,8=0,625M
C% HNO3= (0,5.63):(500.1,2+300.1,5-0,5.143,5)=3,22%
.Cho 300ml dd AgNO3 1M tác dụng với 500 ml dd HCl 0.5M . Tính :
a) Khối lượng kết tủa tạo thành?
b)Nồng độ mol của các chất trong dd thu được sau phản ứng ?
\(n_{AgNO3}=0,3\cdot1=0,3\) (mol)
nHCl =0,5 . 0,5= 0,25 (mol)
AgNO3 + HCl -----> \(AgCl\downarrow+HNO3\)
0,25<--- 0,25--->0,25---->0,25
=>\(n_{AgCl}=0,25\) (mol)
mAgCl =0,25 . 143,5=35,875(g)
b)\(m_{dd_{ }sau_{ }pứ}\)=300 +500=800(ml)
mHNO3 =0,25 . 63 =15,75(g)
C%HNO3= \(\dfrac{15,75}{800}\cdot100\%=1,96\%\)
nAgNO3 dư =0,3 - 0,25 =0,05 (mol)
mAgNO3 dư =0,05 . 143,5=7,175(g)
\(C_{\%AgNO3_{ }dư}\)=\(\dfrac{7,175}{800}\cdot100\%=0,897\%\)
Bài 4: Cho 500ml dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCl 2M ( d = 1,5g/ml).Tính nồng độ mol/l của các chất sau khi pha trộn và nồng độ % của chúng ? Giả thiết thể tích chất rắn không đáng kể.
nAgNO3= 0,5x1= 0,5 mol
nHCl=0,3x2=0,6 mol
Pt AgNO3 + HCl = AgCl(kt) + HNO3
n 0,5 0,6
=> dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 và HCl dư(AgCl kt nhé)
CM HNO3 = 0,5/(0,5+0,3) = 0,625M
CM HCl dư = (0,6-0,5)/(0,5+0,3) = 0,125M
mdd = 1,2x500 + 1,5x300 = 1050g
C% HNO3 = 3%
C% HCl=0,347%
Trộn 30mldd NaCl 1M (d=1,2g/ml) với 100g dd AgNO3 1,7% . Tính nồng % của các chất trong dd sau phản ứng?
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaCl}=0,03\cdot1=0,03\left(mol\right)\\n_{AgNO_3}=\dfrac{100\cdot1,7\%}{170}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaCl còn dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaNO_3}=0,01\left(mol\right)=n_{AgCl}\\n_{NaCl\left(dư\right)}=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaNO_3}=0,01\cdot85=0,85\left(g\right)\\m_{AgCl}=0,01\cdot143,5=1,435\left(g\right)\\m_{NaCl\left(dư\right)}=0,02\cdot58,5=1,17\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{ddNaCl}=30\cdot1,2=36\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{ddNaCl}+m_{ddAgNO_3}-m_{AgCl}=134,565\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaNO_3}=\dfrac{0,85}{134,565}\cdot100\%\approx0,63\%\\C\%_{NaCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,17}{134,565}\cdot100\%\approx0,87\% \end{matrix}\right.\)
30ml = 0,03l
Số mol của natri clorua
CMNaCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,03.1=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch natri clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=1,2.30=36\left(g\right)\)
Khối lượng của bạc nitrat
C0/0AgNO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{1,7.100}{100}=1,7\left(g\right)\)
Số mol của bạc nitrat
nAgNO3 = \(\dfrac{m_{AgNO3}}{M_{AgNO3}}=\dfrac{1,7}{170}=0,01\left(mol\right)\)
Pt : NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl\(|\)
1 1 1 1
0,03 0,01 0,01 0,01
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}>\dfrac{0,01}{1}\)
⇒ NaCl dư , AgNO3 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của AgNO3
Số mol của natri nitrat
nNaNO3 = \(\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri nitrat
mNaNO3 = nNaNO3 . MNaNO3
= 0,01 . 85
= 0,85 (g)
Số mol dư của natri clorua
ndư = nban đầu - nmol
= 0,03 - (0,01 . 1)
= 0,01 (mol)
Khối lượng dư của natri clorua
mNaCl = nNaCl . MNaCl
= 0,01 . 58,5
= 0,585 (g)
Số mol của bạc clorua
nAgCl = \(\dfrac{0,01.1}{1}=0,01\left(mol\right)\)
Khối lượng của bạc clorua
mAgCl = nAgCl . MAgCl
= 0,01 . 143,5
= 1,435 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNaCl + mAgNO3 - mAgCl
= 36 + 100 - 1,435
= 134 , 565 (g)
Nồng độ phần trăm của natri nitrat
C0/0NaNO3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{0,85.100}{134,565}=0,63\)0/0
Nồng độ phần trăm của natri clorua
C0/0NaCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{0,585.100}{134,565}=0,43\)0/0
Chúc bạn học tốt
cho 200 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với 200ml dd Barihidroxit 1M. Tính nồng độ mol chất tan trong dd sau phản ứng
nHCl = 1 . 0,2 = 0,2 mol
nBa(OH)2 = 1 . 0,2 = 0,2 mol
Pt: Ba(OH)2 + 2HCl --> BaCl2 + H2O
........0,1.............0,2...........0,1
Xét tỉ lệ mol giữa Ba(OH)2 và HCl:
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\)
Vậy Ba(OH)2 dư
V dd sau pứ = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
CM Ba(OH)2 dư = \(\dfrac{\left(0,2-0,1\right)}{0,4}=0,25M\)
CM BaCl2 = \(\dfrac{0,1}{0,4}=0,25M\)
cho 6,2gam NA2O tác dụng với 500ml dd HCl 1M sau phản ứng thu đc 500ml dd A
a, viết phương trình hóa học xảy ra ?
b, tính nồng độ mol có trong dd A ?
a) $Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
b) $n_{Na_2O} = \dfrac{6,2}{62} = 0,1(mol)$
$n_{HCl} = 0,5(mol)$
Ta thấy :
$n_{Na_2O} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{HCl\ pư} = 2n_{Na_2O} = 0,2(mol)$
$n_{HCl\ dư} = 0,5 - 0,2 = 0,3(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,3}{0,5} = 0,6M$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,2}{0,5} = 0,4M$
Cho 300ml HCL 1M vào V ml đe Ca(OH)2 0,5M a. Viết Phương trình phản ứng b. Tính nồng độ mol của chất trong dd thu được sau phản ứng ?
\(a,Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O\\ b,n_{HCl}=1.0,3=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCl_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{Ca(OH)_2}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3(l)\\ \Rightarrow C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3+0,3}=0,25M\)