\(a,Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O\\ b,n_{HCl}=1.0,3=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCl_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{Ca(OH)_2}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3(l)\\ \Rightarrow C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3+0,3}=0,25M\)
\(a,Ca(OH)_2+2HCl\to CaCl_2+2H_2O\\ b,n_{HCl}=1.0,3=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{Ca(OH)_2}=n_{CaCl_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{Ca(OH)_2}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3(l)\\ \Rightarrow C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,15}{0,3+0,3}=0,25M\)
BT1 : Dẫn 6,72l CO2 ( đktc ) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 2M
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính klg các muối thu được
BT2 :Dẫn 11,2l SO2 vào 150ml dd Ca(OH)2 1M
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của dd sau phản ứng
BT3 : Dẫn 5,6l CO2 ( đktc ) vào 200g dd Ca(OH)2 37%
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính nồng độ % của chất tan trong dd sau phản ứng
Trung hòa 100ml dung dịch NaOH 1M bằng V ml dung dịch HCI 1M. a) Viết phương trình phản ứng ? b) Tính V ? c) Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng ?
Trộn 200 ml dd CuSO4 1M với 300 ml dd Ba(OH)2 0,5M .SAu khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa và dung dịch còn lại gọi là dd A.
a, viết PTHH đã xảy ra
b, xác định chất dư chất hết
c, tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
d,tính nồng độ mol các chất trong dd A sau phản ứng. coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch các chất tham gia
e, kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
Câu 4: Hòa tan hết một lượng CuO cần dùng 300 ml dung dịch HCl 2M. a/ Viết phương trình phản ứng đã xảy ra. b/ Tính khối lượng CuO đã tham gia phản ứng. c/ Tính nồng độ mol của muối thu được sau phản ứng. d/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. Biết trong quá trình cô cạn bị hao hụt hết 15%.
Hòa tan 10 gam CaCO3 bằng 50 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thì sau phản ứng thu được dd X và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan
a) Tính giá trị V và m
b) Tính nồng độ % của các chất có trong dd X
c) Lượng khí CO2 thu đc cho qua 300 ml dd KOH 0,5M . Xác định nồng độ mol/l của các chất có trong dd sau phản ứng
1) Lấy 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp KCl 1.5M và HCl 3M đem trộn với 100ml dd B chứa hỗn hợp AgNO3 1M và Pb(NO3)2 1M.
a) Hãy chứng tỏ rằng, sau phản ứng hỗn hợp muối Nitrat phản ứng hết.
b) Phải dùng bao nhiêu mililit dd B để phản ứng vừa đủ 100 ml dd A ở trên ? Tính khối lượng kết tủa thu được.
2) Có 600 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3, NaHCO3. Thêm 5.64 gam hỗn hợp K2CO3 và KHCO3 vào dd trên, thu được dd A. Chia A làm 3 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dd NaOH 1M thì cần thể tích vừa đủ là 15ml.
- Phần 2: Cho tác dụng với dd HBr dư, sau đó cô cạn dd thì thu được 8.125 g muối khan.
- Phần 3: Cho rất từ từ 100 ml dd HCl vào thì thu được dd B và 448 ml khí (đktc). Thêm dd Ca(OH)2 dư vào dd B, sau khi phản ứng kết thúc thu được 2.5g kết tủa.
a) Tính nồng độ mol của các muối trong dd A ? Giả sử thể tích dd A vẫn là 600 ml.
b) Tính nồng độ mol HCl đã dùng.
Giúp mình với ạ.
Trộn 200 ml dd CuSO 1M với 300 ml dd Ba(OH) 0,5M .SAu khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa và dung dịch còn lại gọi là dd A.
a, viết PTHH đã xảy ra
b, xác định chất dư chất hết
c, tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
d,tính nồng độ mol các chất trong dd A sau phản ứng. coi thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch các chất tham gia
e, kết tủa thu đượ đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần tối thiểu 400 ml dung dịch HCl 1,5m
a,Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b,Tính m và nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Cho 200 ml dd CuCl 2 0,5M tác dụng vửa đủ với 300 ml dd NaOH x (mol/l). Sau khi phản
ứng kết thúc lọc tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam một chất rắn.
A. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
B. Tính x? m?
C. Tính nồng độ mol của các chất tan có trong dung dịch sau khi lọc tách kết tủa?