Một dung dịch X chứa axit yếu HA nồng độ C1; muối NaA nồng độ C2. Axit HA có hằng số axit Ka. Lập biểu thức tính pH phụ thuộc vào Ka; C1; C2
Cho một dung dịch axit HA có nồng độ 1M với Ka = 10-8. Tính độ điện li của dung dịch? A. 2% B. 1% C. 0,01% D. 0,02%
Pha trộn m1(g) dung dịch chứa chất tan X nồng độ C1% với m2 (g) dung dịch cũng chứa chất tan X nồng độ C2%, thu được dung dịch có nồng độ C3%. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2, C1, C2, C3.2. Khi cho 2 gam MgSO4 khan vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở \(^{ }t^o\) C đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh (biết độ tan của MgSO4 ở toC là 35,1 gam).
lớp 5 ?
cho dung dịch axit HNO2 0,1M, biết rằng hằng số phân li của axit Ka = 5.10-4. nồng độ mol/l của ion H+ là:
HNO2→H+ + NO2-
ban đầu 0,1..........0...........0
phân li x............x............x
cân bằng 0,1-x......x............x
\(Ka=\dfrac{\left[H^+\right]\left[NO_2^-\right]}{\left[HNO_2\right]}\\ 5.10^{-4}=\dfrac{x^2}{0,1-x}\)
\(\Rightarrow\left[H^+\right]=x=....\)
Em có thể tham khảo lí thuyết vào bài tập thêm trong chủ đề này
https://hoc24.vn/ly-thuyet/gia-tri-ph-cua-cac-dung-dich-axit-bazo.4749/
Dung dịch có chứa CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Tính độ pH của dung dịch. Biết rằng hằng số axit của CH3COOH là Ka = 10-4,76.
Sửa đề bài Vì CH3COONa là chất điện li mạnh nên được viết trước để tạo môi trường cho cân bằng của chất điện li yếu phân li và cân bằng:
CH³COOH ⇔ CH³COO -+H+
Ban đầu 0,1 0. 0
Phân li xM x. x
Cân bằng 0,1-x 0,1+x x
Suy ra K = \(\dfrac{x(x+0,1)}{0,1-x}\) = 1,8.10 mũ âm ⁵
⇒ x = 1,8 . 10 mũ âm ⁵
⇒pH = log x = 1745
C1
Cho 4 gam MgO tác dụng với dung dịch h2so4 19,6% . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
C2
Cho 8,1 gam ZnO tác dụng với dung dịch HCl 20% . Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng
C3
Hòa tan 8 gam SO3 với 117 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit tạo thành
C1
Cho 4 gam MgO tác dụng với dung dịch h2so4 19,6% . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
---
nMgO= 0,1(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
0,1__________0,1______0,1(mol)
=> mH2SO4=0,1.98=9,8(g)
=>mddH2SO4= (9,8.100)/19,6= 50(g)
=>mddMgSO4= 4+50=54(g)
mMgSO4=120.0,1=12(g)
=>\(C\%ddMgSO4=\frac{12}{54}.100\approx22,222\%\)
C2
Cho 8,1 gam ZnO tác dụng với dung dịch HCl 20% . Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng
--
nZnO= 0,1(mol)
PTHH: ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
0,1_________0,2_____0,1(mol)
=>mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
=>mddHCl=(7,3.100)/20=36,5(g)
=>mddZnCl2= mZnO+mddHCl=8,1+36,5= 44,6(g)
mZnCl2=0,1.136=13,6(g)
=> \(C\%ddZnCl2=\frac{13,6}{44,6}.100\approx30,493\%\)
C3
Hòa tan 8 gam SO3 với 117 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit tạo thành
--
nSO3= 0,1(mol)
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
0,1________________0,1(mol)
mH2SO4= 0,1.98=9,8(g)
mddH2SO4=mSO3+mH2O=8+117=125(g)
=> \(C\%ddH2SO4=\frac{9,8}{125}.100=7,84\%\)
1.
\(m_{MgO}=\frac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
(mol)_____0,1______0,1______0,1____________
\(C\%_{ddspu}=\frac{0,1.120}{4+\frac{19,6.100}{98.0,1}}.100\%=5,9\left(\%\right)\)
\(2.\)
\(n_{ZnO}=\frac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
(mol)_____0,1____0,2______0,1________
\(C\%_{ddspu}=\frac{0,1.136}{8,1+\frac{20.100}{0,2.36,5}}.100\%=4,8\left(\%\right)\)
\(3.\) \(n_{SO_3}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
(mol) ____0,1_____________0,1__
\(C\%_{ddspu}=\frac{0,1.98}{8+117}.100\%=7,84\left(\%\right)\)
Trộn 100ml dung dịch axit yếu HA 0,1M (Ka=10^-3,75) với 100ml dung dich NaOH 0,05M thu được dung dịch B. Tính pH của dung dịch B
HD:
HA: 0,01 mol; NaOH: 0,005 mol.
Dung dịch B dư HA 0,005 mol.
HA \(\Leftrightarrow\) H+ + A-
bđ: 0,005 0 0
cb: 0,005-x x x
Ka = x2/(0,005-x) = 10-3,75.
Giải phương trình thu được x = 8,58.10-4 = [H+]. Do đó: pH = -log[H+] = 3,066.
gvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvft
Người ta thêm 1 kg axit vào dung dịch A thì được một dung dịch B có nồng độ axit là 20% sau đó lại thêm 1 kg axit vào dung dịch B thì được dung dịch C có nồng độ axit là \(\frac{100}{3}\)%. Tính nồng độ axit trong dung dịch A
Cho a gam kim loại M hóa trị (II) tác dụng hết với dung dịch HCl có nồng độ C1%, được dung dịch A. Trung hòa vừa hết lượng axit dư trong A bằng 100 gam dung dịch Na2SO4 10,6%, phản ứng đó tạo nên dung dịch B trong đó NaCl có nồng độ 3,844% và muối clorua của M có nồng độ là 12,484%. Tiếp đó cho B tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa. Lọc rửa kết tủa, nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khi thu được chất rắn có khối lượng không đổi, cân được 16 gam.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra; xác định kim loại M và khối lượng a. b) Tính nồng độ C% của dung dịch HCl.