C1
Cho 4 gam MgO tác dụng với dung dịch h2so4 19,6% . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng
---
nMgO= 0,1(mol)
PTHH: MgO + H2SO4 -> MgSO4 + H2O
0,1__________0,1______0,1(mol)
=> mH2SO4=0,1.98=9,8(g)
=>mddH2SO4= (9,8.100)/19,6= 50(g)
=>mddMgSO4= 4+50=54(g)
mMgSO4=120.0,1=12(g)
=>\(C\%ddMgSO4=\frac{12}{54}.100\approx22,222\%\)
C2
Cho 8,1 gam ZnO tác dụng với dung dịch HCl 20% . Tính nồng độ phần trăm của muối sau phản ứng
--
nZnO= 0,1(mol)
PTHH: ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
0,1_________0,2_____0,1(mol)
=>mHCl=0,2.36,5=7,3(g)
=>mddHCl=(7,3.100)/20=36,5(g)
=>mddZnCl2= mZnO+mddHCl=8,1+36,5= 44,6(g)
mZnCl2=0,1.136=13,6(g)
=> \(C\%ddZnCl2=\frac{13,6}{44,6}.100\approx30,493\%\)
C3
Hòa tan 8 gam SO3 với 117 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit tạo thành
--
nSO3= 0,1(mol)
PTHH: SO3 + H2O -> H2SO4
0,1________________0,1(mol)
mH2SO4= 0,1.98=9,8(g)
mddH2SO4=mSO3+mH2O=8+117=125(g)
=> \(C\%ddH2SO4=\frac{9,8}{125}.100=7,84\%\)
1.
\(m_{MgO}=\frac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
(mol)_____0,1______0,1______0,1____________
\(C\%_{ddspu}=\frac{0,1.120}{4+\frac{19,6.100}{98.0,1}}.100\%=5,9\left(\%\right)\)
\(2.\)
\(n_{ZnO}=\frac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
(mol)_____0,1____0,2______0,1________
\(C\%_{ddspu}=\frac{0,1.136}{8,1+\frac{20.100}{0,2.36,5}}.100\%=4,8\left(\%\right)\)
\(3.\) \(n_{SO_3}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
(mol) ____0,1_____________0,1__
\(C\%_{ddspu}=\frac{0,1.98}{8+117}.100\%=7,84\left(\%\right)\)