Hãy kể tên các dụng cụ bổ trợ cho mắt mà em biết và nêu rõ công dụng của chúng trong từng trường hợp cụ thể.
Cho biết tên của các loại cân trên và công dụng của chúng trong từng trường hợp cụ thể.
1. Cân Rô-béc-van: đo khối lượng trong phòng thí nghiệm
2. Cân đồng hồ: cân những loại hàng nhỏ và vừa ( em thấy nó ở mấy chỗ chợ bán thịt ó :v dùng để cân thịt và các loại thức ăn khác)
3. Cân tính tiền: dùng đề cân đo vật để tính tiền (thường ở trong siêu thị, chỗ quầy thu ngân ấy ạ :v)
4. Cân điện tử: thường là đo cân nặng của người.
Mong cô nhận xét ạ.
1. Cân Rô-béc-van : dùng cho việc đo khối lượng của vật ,có trong những phòng thí nghiệm.
2. Cân đồng hồ : dùng để cân thịt, rau củ ,.v.v. thường được dùng ở những phiên chợ khác nhau.
3. Cân điện tử: dùng cho việc cân hoa quả, rau củ ở siêu thị , chỗ quầy thu ngân và chỗ cân đồ.
4.Cân điện tử: dùng cho việc cân trọng lượng của cơ thể mỗi người, hay có ở nhà hoặc phòng khám đa khoa.
Cô nhận xét ah.
1)Cân robecvan
2)Cân đồng hồ
3)Cân Điện Tử Tân Phong
4)Cân điện tử
Câu 1: Kể tên 3 vật dụng đo độ dài
Câu 2 :kể tên 3 dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết
Câu 3 : Viết công thức tính trọng lượng riêng của 1 chất nêu rõ tên gọi của từng loại đại lượng trong công thức.
Câu 4: 1 vật đặc có khối lượng 15 kg và thể tích là 3 dm3 tính:
a. trọng lượng của vật
b.trọng lượng riêng của chất làm vật
Câu 1 : thước, ....
Câu 2 : Bình chia độ, bình tràn, ....
Câu 3 : d = \(\frac{P}{V}\)
P : Trọng lượng ( N )
V : Thể tích ( m3 )
d : Trọng lượng riêng ( N/m3 )
Câu 4 : giải
a ) 3dm3 = 0,003m3
Trọng lượng của vật là :
P = m.10 = 15.10 = 150 ( N )
Trọng lượng riêng của chất làm vật là :
d = \(\frac{P}{V}\) = \(\frac{150}{0,003}\) = 50000 ( N/m3 )
Đáp số : a ) 150N
b ) 50000N/m3
Tham khảo nhé Đinh Mạc Trung
1. Nêu một số dụng cụ đo chiều dài và ứng dụng trong từng trường hợp đo cụ thể.
2. Nêu các đơn vị đo chiều dài mà em biết.
3. Nêu cách đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ.
4. Đọc số đo chiều dài của 2 vật trên hình.
1, Dụng cụ đo : Thước kẻ đo trong trường hợp những vật ngắn
Thước dây đo trong trường hợp những vật dài,...
2, Các đơn vị đo chiều dài: đeximet(dm), xentimet(cm), milimet(mm),
kilomet(km), hectomet(hm), đecamet(dam) ...
3,Cách đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ: để đo kích thước một vật, hãy chọn thước có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất thích hợp. Căn thẳng vật đó ở bên trái của vạch số 0. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
4. Đọc số đo chiều dài của 2 vật trên hình:
Vật thứ nhất có chiều dài 5,5 cm
Vật thứ hai có chiều dài 9,7 cm
1. Thước dây: dùng để đo trong xây dựng
Thước kẻ: để đo các vật nhỏ
2. Các đơn vị đo chiều dài mà em biết: micromet, mm, cm, dm, m, ha
3.
– Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
– Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật phải trùng với vạch số 0 của thước).
– Đặt mắt đúng quy định hướng nhìn vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
– Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật).
4.
a. lăm phẩy lăm xăng - ti - mét
b. chín phẩy bảy xăng - ti - mét
1. Một số dụng cụ đo chiều dài và ứng dụng
Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ
2. Các đơn vị đo độ dài mà em biết:
+ mi-li-mét (mm)
+ xăng-ti-mét (cm)
+ đề-xi-mét (dm)
+ héc-tô-mét (dam)
+ mét (m)
+ héc-ta (ha)
+ ki-lô-mét (km)
3. Cách đo độ dài
– Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
– Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật phải trùng với vạch số 0 của thước).
– Đặt mắt đúng quy định hướng nhìn vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
– Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật).
4.Đọc số đo chiều dài của 2 vật
Thanh socola:5,5 cm
Cái lược: 9,7 cm
9) Hãy nêu tên và chỉ ra công dụng từng dụng cụ của dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo và lắp, dụng cụ kẹp chặt, dụng cụ gia công?
Kể tên tất cả các dụng cu đo mà em biết dùng để:
a. Đo chiều dài
b. Đo khối lương
c. Đo thời gian
d. Đo thể tích chất lỏng
e. Đo nhiệt độ
Nêu rõ cách sử dụng một trong các dụng cụ trên trong một phép đo cụ thể.
a. thước nhựa, thước dây... : thước dây để đo chiều dài trong xây dựng
b. cân, cân tạ ... : cân tạ dùng để cân hàng hóa
c. đồng hồ, điện thoại... : đồng hồ dùng để đếm giờ
d. chai, lọ, bình có vạch chia độ: đo thể tích chất lỏng
e. nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân... : nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể
dụng cụ đo chiều dài : thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ ,...
dụng dụ đo khối lượng : cân ,...
dụng cụ đo thời gian : đồng hồ ,...
dụng cụ đo thể tích chất lỏng : ca đong , bình chia độ , chai lọ có ghi sẵn dung tích , ...
dung cụ đo nhiệt độ : nhiệt kế , ...
câu 2
em VD về cách đo thể tích chất lỏng nha cô , cách sử dụng
b1 : ước lượng thể tíhc chất lỏng cần đo
b2 : chọn BCĐ có GHĐ VÀ ĐCNN phù hợp
b3 đổ chất lỏng đó vào bình
b4 : đặt BCĐ thẳng đứng
b5 : đặt mắt nhìn ngang so với mực chất lỏng trong bình
b6 : đọc và ghi kết quả đo theoo vạch chia gần nhất của mực chất lỏng đó
a) Đo chiều dài: thước dây, thước mét
b) Đo khối lượng: cân tạ, cân rô-béc-van
c) Đo thời gian: đồng hồ
d) Đo thể tích chất lỏng: bình chia độ, bình tràn
e) Đo nhiệt độ: nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu
Bình tràn: thả đá vào bình tràn, nước tràn ra vào bình chứa. Đo thể tích hòn đá bằng bình chia độ
Em hãy kể tên các nhạc cụ dân tộc Việt Nam mà em biết? Nêu cách sử dụng nhạc cụ đó như thế nào?
Tham khảo
1/ Đàn tranh Việt Nam
đàn tranh có dáng hộp, có chiều dài từ 110 – 120cm. Đàn có một phần đầu lớn có lỗ để cài dây (rộng 25-30cm), phần đầu nhỏ có gắn khóa lên dây, số khóa tùy thuộc vào loại đàn và số dây đàn từ 16 đến 21 – 25 dây (rộng 20 – 25cm)
Chất liệu mặt đàn được làm bằng gỗ ván ngô đồng dày khoảng 0.05 – 0.1cm. Được trang bị ngựa đàn (hay còn gọi là con nhạn) nằm ở giữa phần đàn giúp gác dây và di chuyển giúp điều chỉnh âm thanh.
Dây đàn được làm bằng kim loại gồm nhiều kích cỡ khác nhau. Để chơi đàn ta cần dùng móng chất liệu kim loại, đồi mồi hoặc sừng.
Tiếng đàn trong và sáng, đàn tranh có thể dược dùng khi chơi độc tấu, hòa tấu hoặc đệm hát, ngâm thơ, dàn nhạc tài tử, hòa nhạc cùng những nhạc cụ dân tộc khác.
Tham khảo
1. Đàn tranh Việt Nam
2. Sáo trúc.
3. Đàn bầu = Hai ngón còn lại thì hơi cong theo ngón trỏ và giữa. Khi gảy dây ta đặt cạnh bàn tay vào điểm phát ra bội âm, hất nhẹ que đàn cùng lúc nhấc bàn tay lên, ta sẽ có được âm bội. Những điểm cạnh bàn tay chạm vào gọi là điểm nút, những điểm trên dây đàn được que gảy vào gọi là điểm gảy.
4. Đàn tỳ bà
5. Đàn nguyệt.
Cách sử dụng bạn lên gg có nha
Hãy nêu tên và chỉ ra công dụng từng dụng cụ đo và kiểm tra, dụng cụ tháo và lắp, dụng cụ kẹp chặt, dụng cụ gia công
quan sát hình 7 - công cụ , đồ dùng và đồ trang sức bằng đồng trong sgk em hãy : nêu tên các hiện vật trong ảnh và công dụng của chúng
Hãy kể tên các dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết .Những dụng cụ đó thường được dùng ở đâu?
Các loại ca đong, chai lọ có ghi sẵn dung tích.
Thường được dùng để đong xăng dầu, nước mắm, bia …
Các loại bình chia độ thường được dùng để đo thể tích chất lỏng trong các phòng thí nghiệm.
Xilanh, bơm tiêm thường dùng để đo thể tích nhỏ như thuốc tiêm…
bn ấn vào câu hỏi tương tự nha
cũng có ng` tl đó
Ca đong , bình tràn , bình chia độ có ghi sẵn dung tích
ThướnThường được dùng trong các phòng thí nghiệm