Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 6,95M (D = 1,39 g/ml)
tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2 SO4 6,95M D= 1,39 ml
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M ( D = 1,2 g/m) tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 1m ( D = 1,32 g/ml )
a) Tính khối lượng chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch tạo thành
\(n_{H_2SO_4}=0.1\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=100\cdot1.2=120\left(g\right)\)
\(n_{BaCl_2}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{BaCl_2}}=100\cdot1.32=132\left(g\right)\)
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
\(0.1................0.1.........0.1...............0.2\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(m_{BaSO_4}=0.1\cdot233=23.3\left(g\right)\)
\(V_{dd}=0.1+0.1=0.2\left(l\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2-0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=120+132-23.3=228.7\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.1\cdot98}{228.7}\cdot100\%=4.28\%\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.2\cdot36.5}{228.7}\cdot100\%=3.2\%\)
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 (D= 1,2g/ml).
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4.
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối sau phản ứng.
a)\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
b)Số mol của kẽm là:
\(n_{Zn}=\dfrac{9,75}{65}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\xrightarrow[]{}ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ : 1 1 1 1 (mol)
số mol : 0,15 0,15 0,15 0,15 (mol)
Khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng là:
\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)
c)Khối lượng của dung dịch H2SO4 là:
\(m_{ddH_2SO_4}=D.V_{dd}=500.1,2=600\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là:
\(C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{ddH_2SO_4}}.100\%=\dfrac{14,7}{600}.100\%=2,45\%\)
d) Khối lượng của khí H2 là:
\(m_{H_2}=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
Khối lượng của ZnSO4 là:
\(m_{ZnSO_4}=0,15.161=24,15\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch ZnSO4 là:
\(m_{ddZnSO_4}=9,75+600-0,3=609,45\left(g\right)\)
Nồng độ dung dịch của muối sau phản ứng là:
\(C_{\%ZnSO_4}=\dfrac{m_{ZnSO_{\text{4}}}}{m_{ddZnSO_4}}.100\%=\dfrac{24,15}{609,45}.100\%=3,9\%\)
Để trung hòa a gam dung dịch NaOH 10 % cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được
dung dịch X.
(a) Viết PTHH xảy ra và tính a
(b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X biết axit H2SO4 đã dùng có D = 1,2 g/ml
\(a,n_{H_2SO_4}=1.0,1=0,1(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{naOH}=2n_{H_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,2.40}{10\%}=80(g)\\ b,m_{dd_{H_2SO_4}}=1,2.100=120(g)\\ n_{Na_2SO_4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{80+120}.100\%=7,1\%\)
Hòa tan hoàn toàn 5,4g nhôm bằng 200 ml dung dịch H2SO4 (D=1,14 g/ml) thì vừa đủ.
a,Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
b,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Số mol của nhôm
nAl = \(\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 3 1 3
0,2 0,1 0,3
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,3 . 22,4
= 6,72 (l)
b) Số mol của nhôm sunfat
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,3.1}{3}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của nhôm sunfat mAl2(SO4)3 = nAl2(SO4)3 . MAl2(SO4)3
= 0,1 . 342
= 34,2 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow m=D.V=200.1,14=228\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mAl + mH2SO4 - mH2
= 5,4 + 228 - (0,3 . 2)
= 292,8 (g)
Nồng độ phần trăm của nhôm sunfat
C0/0Al2(SO4)3 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{34,2.100}{292,8}=11,68\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 200 gam SO3 vào 1 lít dung dịch H2SO4 17% (D = 1,12 g/ml) được dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
giải thích tại sao mdd tăng lại bằng mSO3 phản ứng? Tại sao?
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{200}{80}=2,5\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\)
Mặt khác: \(m_{ddH_2SO_4}=1000\cdot1,12=1120\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2SO_4\left(ban.đầu\right)}=1120\cdot17\%=190,4\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{ddH_2SO_4\left(sau\right)}=m_{SO_3}+m_{ddH_2SO_4\left(ban.đầu\right)}=1320\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{2,5\cdot98+190,4}{1320}\cdot100\%\approx32,98\%\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi pha 600ml dung dịch H3po4 2M(D=1,2g/mL) vào 200ml dung dịch h3po4 ( D=1,1 g/mL)
\(n_{H_3PO_4}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_3PO_4}=1,2.98=117,6\left(g\right)\)
mdd sau khi pha = 600.1,2+200.1,1 = 940 (g)
\(C\%_{ddH_3PO_4}=\dfrac{117,6.100\%}{940}=12,51\%\)
Cái 200ml dd H3PO4 có D=1,1g/ml thì cái đó có cho CM không? hay số mol gì đó
Trộn 200g dung dịch H2SO4 15 0/0 với 300g dung dịch 25 0/0
1 Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A tạo thành
2 Nếu dung dịch A được tạo thành có khối lượng riêng là 1,25 g/ml thì nồng độ mol của dung dịch là bao nhiêu ?
1) Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200\cdot15\%+300\cdot25\%=105\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{105}{200+300}\cdot100\%=21\%\)
2) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=\dfrac{105}{98}=\dfrac{15}{14}\left(mol\right)\\V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{500}{1,25}=400\left(ml\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{\dfrac{15}{14}}{0,4}\approx2,68\left(M\right)\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KOH 2M (biết D = 1,43 g/ml).
A. 2,45 %
B. 5,43 %
C. 7,832 %
D. 4,6 %
Đáp án C
C % = C M . M 10. D = 2.56 10.1,43 = 7,832 %