a) Hòa tan 2g NaCl trong 80g H2O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 100/0 biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml
a)
m dd = 2 + 80 = 82(gam)
C% NaCl = 2/82 .100% = 2,44%
b) Coi V dd = 100(ml)
Ta có :
m dd = D.V = 1,08.100 = 108(gam)
n NaOH = 0,1.2 = 0,2(mol)
Suy ra : C% NaOH = 0,2.40/108 .100% = 7,41%
c)
m dd = 1,115.3.1000 = 3345(gam)
m NaOH = m dd . C% = 3345.10% = 334,5(gam)
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\)
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\)
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Cho 800 ml dung dịch NaCl 1M (dung dịch A).
a/ Tính khối lượng NaCl có trong dung dịch A. Nêu cách pha chế dung dịch A.( ko cần làm, m NaCl= 46,8g)
b/ Cho thêm 200 ml nước vào dung dịch A thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l dung dịch B.
c/ Cho thêm 11,7 gam NaCl vào dung dịch A được dung dịch C. Tính nồng độ mol/l của dung dịch C.
a)
$n_{NaCl} = 0,8.1 = 0,8(mol)$
$m_{NaCl} = 0,8.58,5 = 46,8(gam)$
Pha chế :
- Cân lấy 46,8 gam NaCl cho vào trong cốc 1 lít có chia vạch
- Đong từ từ nước vào cốc cho đến khi chạm vạch 800ml thì dừng lại, khuấy đều.
b)
$V_{dd\ sau\ khi\ thêm} = 800 + 200 = 1000(ml) = 1(lít)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{0,8}{1} = 0,8M$
c)
$n_{NaCl} = \dfrac{11,7}{58,5} = 0,2(mol)$
$n_{NaCl\ sau\ khi\ thêm} = 0,8 + 0,2 = 1(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = \dfrac{1}{0,8} = 1,25M$
Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được trong các trường hợp sau
1 Pha thêm 20 gam nước vào 80 g dung dịch NaCl 15%
2 trộn 200 gam dung dịch NaCl 20% với 300 gam dung dịch NaCl 5%
3Trộn 100 gam dung dịch H2 SO4 10% với 150 g dung dịch H2 SO4 25%
Hòa tan 5,85g NaCl vào 50g nước thu được sung dịch X (có d=1,2g/ml). Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol/l của dung dịch X.
cho mình xin lời giải chi tiết ạ.
Hòa tan 30 g NaCl vào 170 gam nước, được dung dịch có khối lượng riêng 1,1 gam/ml. Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch thu được
Giúp mình với ạ
mddNaCl=30+170=200(g)
=> C%ddNaCl= (30/200).100=15%
VddNaCl= 200/1,1=2000/11(ml)=20/11(l)
nNaCl= 30/58,5
=> \(C_{MddNaCl}=\frac{\frac{30}{58,5}}{\frac{20}{11}}=\frac{11}{39}\approx0,282\left(M\right)\)
Hòa tan 15 g muối NaCl vào nước thu được dung dịch có nồng độ là 5%. a. Tính khối lượng dung dịch nước muối thu được. b. Tính khối lượng nước cần để pha chế dung dịch.
\(a.m_{ddNaCl}=\dfrac{15}{5}\cdot100=300g\\ b.m_{nước}+m_{muối}=m_{dd,muối}\\ \Rightarrow m_{nước}=m_{dd,muối}-m_{muối}\\ =300-15\\ =285g\)
hòa tan 50g muối ăn(NaCl) vào nước được dung dịch có nồng độ phần trăm là 40. Tính khối lượng dung dịch NaCl thu được?
Ta có: \(\dfrac{m_{NaCl}}{m_{ddNaCl}}.100\%=40\%\)
\(\Rightarrow m_{ddNaCl}=125\left(g\right)\)