Cho x; y>0 thoả mãn \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}=\frac{1}{12}\). Tìm x; y
Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam một kim loại X có hoá trị II bằng dung dịch HCl vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí (ở đktc)
a) Xác định kim loại X ?
nX = \(\dfrac{9,6}{X}\)
nH2 = 0,4 ( mol )
X + 2HCl → XCl2 + H2
Theo phương trình ta có
nX = nH2
⇒ \(\dfrac{9,6}{X}\)= 0,4
⇔ 0,4X = 9,6
⇔ X = 24 ( Mg)
Vậy kim loại x là magie
Giải:
Số mol của H2 là:
nH2 = V/22,4 = 8,96/22,4 =0,4(mol)
PTHH: \(X+2HCl->XCl_2+H_2\uparrow\)
-------0,4---------------------------0,4--
Khối lượng mol của X là:
MX = m/n = 9,6/0,4 = 24 (g/mol)
Vậy X là kim loại Mg.
Hoà tan 20g hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại có hoá trị (l) và kim loại 2 có hoá trị (ll) bằng dd HCl dư thu được dd X 4,48 lít CO2 . Cô cạn hoàn toàn dd X được m(g) muối khan . Tính m
Gọi CTHH TQ của 2 muối kim loại hóa trị I và II lần lượt là :\(A2CO3-v\text{à}-BCO3\)
Theo đề bài ta có : \(nCO2=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
\(\left(1\right)A2CO3+2HCl->2ACl+H2O+CO2\)
\(\left(2\right)B2CO3+2HCl->BCl2+H2O+Co2\)
Ta có :
\(m\left(gi\text{ảm}\right)=mCO2+mH2O\)
Theo 2 PTHH ta có :
nHCl =2nCo2 = 0,4 (mol)
nH2O = nCO2 = 0,2 (mol)
=> m(muối-khan) = 20 + 0,4.36,5 - 0,2(44+18) = 22,2(g)
Vậy.......
xác định công thức hoá học của hợp chất XH3. biết rằng trong hợp chất oxit của X có hoá trị V có chứa 56,34 % oxi theo khối lượng
Do trong hợp chất oxit của X hóa trị V=>công thức oxit là X2O5
Theo bài ra ta có:
(16.5)/(2X + 16.5)=0,5634
Giải ra ta có X=31=> X là P=> XH3 là PH3
1 hỗn hợp X gồm 1 kim loại M (có 2 hoá trị là 2 và 3) và MxOy, khối lượng của X là 80,8g. Hoà tan hết X bởi dung dịch HCl thu được 4,48l H2 (đktc), còn nếu hoà tan hết X bởi dung dịch HNO3 thì thu được 6,72l NO (đktc). Biết rằng trong X có 1 chất có số mol gấp 1,5 lần chất kia. Xác định M và MxOy
Đáp án:
{FeFe3O4{FeFe3O4
Giải thích các bước giải:
+ nH2 = 0.2 mol
+ nNO = 0.3 mol
+ Khi tác dụng với HCl chỉ M tạo khí H2 và M chỉ có hóa trị II
⇒ nM= 0,2 mol
+ Nếu nM2Oy= 0.3 thì ta thấy hợp lí vì:
ne cho = 0,2.3+ 0,3= 0,9 mol
ne nhận= 0,3.3= 0.9 mol
+ Lại có : mX = 80,8 g
⇒ {Fe,
Fe3O4 là thỏa mãn
48. Hoà tan 44,5g oleum vào nước thu đc dd X. Để trưng hoà X cần dùng 500ml dd NaOH 2M. Xác định công thức của oleum?
Tại sao để thực hiện xây dựng CNXH nhân dân Liên Xô phải tiến hành công nghiệp hoá ?
A. Công nghiệp hoá thành công sẽ làm cho Mĩ nể sợ.
B. Công nghiệp hoá sẽ trang bị cơ sở vật chất cho Liên xô.
C. Công nghiệp hoá sẽ giúp Liên xô trở thành cương quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Công nghiệp hoá sẽ giúp Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp XHCN.
Xác định a;b
1, Cắt đường thẳng d:y=2x+5 tại điểm có hoành độ bằng -2 và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 4
2, Song song với đường thẳng y=1/2 x và dồng quy với hai đường thẳng d: y= -1/2 x +1 , d': y=3x+5
3, Cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 2 và vuông góc với đường thẳng 4x+3y=36
thank trước nha
1: Thay x=-2 vào y=2x+5, ta được:
y=5-4=1
Vì (d) đi qua A(-2;1) và B(4;0) nên ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}-2a+b=1\\4a+b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-\dfrac{1}{6}\\b=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
cho 6,3 gam một kim loại X có hoá trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCL dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 đktc. Xác định kim loại X
Gọi hoá trị của X là n(n thuộc tập số nguyên dương)
Gọi chất rắn sau khi nung là Y.
Có: X dư, X2On.
\(n_{H_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4X + nO2 ---> 2X2On
2X + 2nHCl --------> 2XCln + nH2
Số mol X: \(\frac{0,6}{n}\left(mol\right)\)
Số mol O2: 0,15(mol)
Số molX(pt 2):\(\frac{0,1}{n}\left(mol\right)\)
Số mol XCln: 0,05(mol)
Ta có: nX= \(\frac{0,6}{n}+\frac{0,1}{n}=\frac{0,7}{n}\)
=> MX = \(\frac{6,3n}{0,7}\)đvC
Lập bảng biện luận
Cho n từ 1 ta thấy n=3 TM
=> M(X)=27
Vậy kim loại X là Al và CTHH của oxit là Al2O3.
#Walker
Gọi hoá trị của X là n.
Gọi chất rắn sau khi nung là Y. Trong Y có: X dư, X2On.
nH2 = 1.12/22.4=0.05 mol
PTHH: 4X + nO2 ---> 2X2On
\(\dfrac{0.6}{n}\) ......0.15
2X + 2nHCl --------> 2XCln + nH2
\(\dfrac{0.1}{n}\)...........................................0.05
Ta có: nX= \(\dfrac{0.6}{n}\) + \(\dfrac{0.1}{n}\) = \(\dfrac{0.7}{n}\) mol
=> MX = \(\dfrac{6.3}{\dfrac{0.7}{n}}\) đvC
Lập bảng biện luận
n | 1 | 2 | 3 |
MX | 9(loại) | 18(loại) | 27(Al) |
Vậy kim loại X là Al và CTHH của oxit là Al2O3.
cho 6,3 gam một kim loại X có hoá trị không đổi tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCL dư thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 đktc. Xác định kim loại X
Do khi pư HCl có khí thoát ra nên X dư sau pư với O2
2X + nO2 --> X2On
\(\frac{0.6}{n}\) 0.15 mol
2X + 2nHCl --> 2XCln +nH2
\(\frac{0.1}{n}\) 0.05 mol
Ta có
nX(dư) =\(\frac{6.3}{X}-\frac{0.6}{n}\) =\(\frac{0.1}{n}\) mol
=> X = 9n => n =9 thì X là Al
15. Hỗn hợp X gồm kim loại Fe và M hoá trị II ( M đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học). Lấy 40g X tác dụng với dd HCl dư kết thúc phản ứng thu đc 22,4 lít H2 (đktc). Xác định kim loại M?
16. Xác định số mol HCl tối da bị oxi hoá bởi 1 mol KMnO4
15) \(X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H2}=\frac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right)=n_X\)
\(\Rightarrow M_X=\frac{40}{1}=40\)
Vì \(M_{Fe}=56\rightarrow M_X< 40\)
\(\rightarrow\) X hóa trị 2 có MX<40 và đứng trước H \(\rightarrow\) Thỏa mãn X là Be hoặc Mg
16)
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2+8H_2O\)
\(\rightarrow n_{KMnO_4}=1\left(mol\right)\rightarrow n_{Cl2}=\frac{5}{2}n_{KMnO_4}=2,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) nHCl bị oxi hóa=2nCl2=5 mol
bài16
16HCl | + | 2KMnO4 | → | 5Cl2 | + | 8H2O | + | 2KCl | + | 2MnCl2 |