7)cho 5,4g nhôm tác dụng vừa đủ với 100ml dd h2so4 a) viết pthh b) thể tích khí hiđro thu được c) độ mol dung dịch axit dã dùng
cho 5,4g nhôm tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch h2so4: a)viết phương trình hóa học
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\underrightarrow{ }Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Cho x(g) nhôm tác dụng với 200ml dd H2SO4 y% vừa đủ được dd A và khí B. Lấy 1/2 lượng B thu được tác dụng vừa đủ với 38,4g Fe2O3.
a, Lập các PTHH đã xảy ra?
b, Tính giá trị của x và y(d=1,25g/mol)?
Đề này có cho D của dung dịch ko em?
Sửa đề : 200ml thành 200g
a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (1)
\(3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\) (2)
b) 1/2 lượng khí B: \(n_{H_2\left(2\right)}=3n_{Fe_2O_3}=3.\dfrac{38,4}{160}=0,72\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(1\right)}=0,72.2=1,44\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2\left(2\right)}=1,44\left(mol\right)\)
=> \(C\%H_2SO_4=\dfrac{1,44.98}{200}.100=70,56\%\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2\left(2\right)}=0,96\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,96.27=25,92\left(g\right)\)
Có lẽ đề bài cho 200 g dd H2SO4 chứ không phải 200 ml bạn nhỉ?
a, PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\) (1)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\) (2)
b, Ta có: \(n_{FeO}=\dfrac{38,4}{72}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2\left(2\right)}=n_{FeO}=\dfrac{8}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{8}{15}.2=\dfrac{16}{15}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{32}{45}\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{16}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=m_{Al}=\dfrac{32}{45}.27=19,2\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{16}{15}.98=\dfrac{1568}{15}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow y=C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{1568}{15}}{200}.100\%\approx52,27\%\)
Bạn tham khảo nhé!
b1,cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với V ml dd axit clohidric 0,5M a,Tính V(thể tích axit HCL cần dùng)
b,tính thể tích H2 thoát raở đktc
b2,cho 5,4g nhôm td vừa đủ với m gam dd H2SO4 10%
a, tính M(khối lượng axit cần dùng)
b,tính thể tích khí H2 thoát ra được
Bài 1 :
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4....................0.2\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.5}=0.8\left(l\right)\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
Bài 2 :
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(0.2..........0.3.............................0.3\)
\(m_{H_2SO_4}=0.3\cdot98=29.4\left(g\right)\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{29.4\cdot100}{10}=294\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Cho 0,975g kim loại A hóa trị II tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 0,15M. Hãy xác định kim loại A, viết PTHH
nZn= 0,1 mol ; nH2SO4= 0,2 mol
a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
ban đầu: 0,1 mol 0,2 mol
PƯ: 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol 0,1 mol
b) VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
c) Dung dịch có: 0,1 mol ZnSO4 và 0,1 mol H2SO4 dư
mdung dịch = mZn + mdung dịch H2SO4 - mH2 = 6,5 + 200 - 0,1 x 2 = 206,3 (g)
%ZnSO4 = 0,1 x 161 : 206,3 x 100% = 7,80%
%H2SO4= 0,1 x 98 : 206,3 x 100% = 4,75%
\(n_{H_2SO_4}=0,1\cdot0,15=0,015mol\)
\(A+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2\)
0,015 0,015
Mà \(n_A=\dfrac{m_A}{M_A}=\dfrac{0,975}{M_A}=0,015\Rightarrow n_A=65\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow\) A là nguyên tố Zn(kẽm).
Hòa tan hết 5,4g nhôm bằng 200g dd H2SO4 loãng, vừa đủ. Phản ứng xong thu được dd A và Vlít khí B (đktc)
a) Viết PT
b) Tính VB
c) Tính C% dd H2SO4
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a)
PTHH:
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2-->0,3------------------------->0,3
b) \(V_B=V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,3.98.100\%}{200}=14,7\%\)
Cho 5,4g nhôm tác dụng vừa đủ với 29,4 g H2SO4 tạo ra a(g) nhôm sunfat (Al2(SO4)3 và 0,6g hiđro A Viết phương thức hóa học của phản ứng B Viết công thức về khối lượng các chất trong phản ứng C tính khối lượng của nhóm sunfat al2so4 sinh ra
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) Theo ĐLBTKL: mAl + mH2SO4 = mAl2(SO4)3 + mH2 (1)
c) (1) => mAl2(SO4)3 = 5,4 + 29,4 - 0,6 = 34,2 (g)
cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
cho a(g) nhôm tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 0,5M đc sản phẩm nhôm sunfat và khì hidro.Tính giá trị a và thể tích
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,5.\dfrac{300}{1000}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2SO_4}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(lít\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{H2SO4_{ }}=0,3.0,5=0,15mol\)
\(\rightarrow n_{Al}=0,1mol\)
\(\rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7g\)
\(V_{H2}=0,15.22,4=3,36l\)
Cho FexOy hòa tan trong một lượng dd H2SO4 loãng vừa đủ thu đc dd A. Dd A hòa tan đc Cu và tác dụng đc với Cl2. Xác định x,y và viết các pthh
dd A có thể gồm FeSO4,Fe2(SO4)3và H2SO4 dư.
dd A hòa tan được Cu->dd A có Fe2(SO4)3
dd A tác dụng được với Cl2->dd A có FeSO4
FexOy tác dụng với H2SO4 sinh ra FeSO4 và Fe2(SO4)3->FexOy là Fe3O4
PTHH:Fe3O4+4H2SO4>FeSO4+
Fe2(SO4)3+4H2O
6FeSO4 +3Cl2->2Fe2(SO4)3+2FeCl3
Fe2(SO4)3+Cu->CuSO4+2FeSO4
Chắc là đúng rồi đó bạn.