So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
+Sự tái tổ hợp các gen của bố mẹ tạo ra ở thế hệ lai những kiểu hình khác bố mẹ
+ Những biến đổi về cấu trúc, số lượng của AND và NST khi biểu hiện thành kiểu hình
+Những biến đổi ở kiểu hình của một kiểu gen phát sinh trong quá trình phát triển của một cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
Nguyên nhân
+Phân li độc lập và tổ hợp tự do của cặp gen trong giảm phân và thụ tinh
+Tác động bởi các nhân tố ở môi trường trong và ngoài cơ thể vào AND và NST
+Ảnh hưởng của điều kiện môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen
Tính chất và vai trò
+Xuất hiện với tỉ lệ không nhỏ, di truyền được, là nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa
+Mang tính cá biệt ngẫu nhiên, có lợi hoặc hại, di truyền được, là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
+Mang tính đồng loạt, định hướng có lợi, ko di truyền được nhưng đảm bảo cho sự thích nghi của cơ thể
Điều nào sau đây không đúng về vai trò của quá trìng giao phối ngẫu nhiên đối với tiến hóa?
A. Làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
B. Tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu tiến hóa thứ cấp.
C. Là một nhân tố tiến hóa cơ sở.
D. Trung hòa tính có hại của đột biến.
- Đột biến gen là............................................................................................................
- Đột biến gen là biến dị di truyền được.
- Các dạng đột biến gen:...............................................................................................
- Nguyên nhân phát sinh đột biến gen:......................................................................... ......................................................................................................................................
- Đột biến gen có hại vì:.............................................................................................. ................................................................................................................................................
Tham khảo :
- Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Đột biến gen thường liên quan tới một cặp nuclêôtit (gọi là đột biến điểm) hoặc một số cặp nuclêôtit xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN.
- Các dạng: Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) cơ bản: Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit.
- Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác nhân hoá học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại …), tác nhân sinh học (virut) hoặc những rối loạn sinh lí, hoá sinh trong tế bào.
- Hậu quả: Phần lớn, đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc trung tính đối với một thể đột biến. Mức độ có lợi hay có hại của đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen, điều kiện môi trường.
- Ý nghĩa: Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá.
Tham khảo
- Đột biến gen là sự thay đổi vĩnh viễn trong trình tự DNA tạo nên một gen, khiến cho trình tự này khác với những gì được tìm thấy ở hầu hết mọi người. Mức độ đột biến có thể ảnh hưởng đến bất cứ đâu từ khối cấu tạo DNA đơn lẻ (cặp cơ sở) đến một đoạn lớn của nhiễm sắc thể bao gồm nhiều gen.
Các dạng đột biến gen
1. Đột biến thay thế ...
2. Đột biến vô nghĩa. ...
3. Ảnh: Đột biến chèn. ...
4. Đột biến mất điểm. ...
Nguyên nhân
- Cơ chế phát sinh đột biến gen là do bắt cặp không đúng trong nhân đôi DNA (không theo nguyên tắc bổ sung), hay tác nhân xen vào mạch khuôn hoặc mạch đang được tổng hợp phải trải qua quá trình tiền đột biến mới xuất hiện đột biến. Các base nito thường tồn tại ở 2 dạng cấu trúc là: dạng thường và dạng hiếm.
Tác hại
Đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật vì đột biến gen thể hiện ra kiểu hình. Chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong kiểu gen đã qua chọn lọc và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên. Từ đó gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp protein.
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:
• I đúng vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.
• II sai vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.
• III đúng vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
• IV sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:
• I đúng vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.
• II sai vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.
• III đúng vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
• IV sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
tại sao giảm phân tạo ra biến dị tổ hợp
Tại giảm phân xong các giao tử tổ hợp tự do và ngẫu nhiên, nên tạo ra nhiều kiểu gen mới, nhiều kiểu hình mới, trong đó có biến dị tổ hợp.
Theo quan niệm của Đacuyn, “biến dị cá thể” được hiểu là:
A. những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định.
B. biến dị không xác định.
C. biến dị di truyền.
D. biến dị đột biến.
So sánh biến dị tổ hợp với đột biến với thường biến(khái niệm;tính chất;vai trò)
Đặc điểm so sánh | Biến dị tổ hợp | Đột biến | Thường biến |
Khái niệm | -Là loại biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính ,do sự sắp xếp lại (tổ hợp lại)các gen trong KG của bố mẹ,dẫn đến KH khác với bố mẹ | -Là những biến đổi đột ngột trong vật chất di truyền xảy ra ở cấp độ phân tử(gen,ADN)hay cấp độ tb (NST) | -Là những biến đổi về KH của cùng một KG dưới tác động của điều kiện sống |
Tính chất | - Dựa trên cơ sở tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ và tổ tiên nên có thể xuất hiện các tính trạng đã có hoặc chưa có ở thế hệ trước. | -Xảy ra do tác động của môi trường ngoài hoặc môi trường bên trong. Thể hiện một cách đột ngột, ngẫu nhiên, cá biệt không định hướng.Di truyền được | -Xảy ra do tác động trực tiếp của môi trường ngoài (đất đai, khí hậu..). Xảy ra đồng loạt, theo một hướng xác định .Không di truyền được |
Vai trò | -Tạo ra nguồn biến dị thường xuyên, vô tận cho chọn lọc tự nhiên |
-Tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá và chọn giống nên có ý nghĩa trực tiếp cho chọn lọc tự nhiên. -Phần lớn đột biến có hại cho sinh vật |
-Có ý nghĩa gián tiếp cho chọn lọc tự nhiên - Giúp sinh vật thích nghi thụ động trước sự biến đổi của điều kiện môi trường |